A. PHƯƠNG PHÁP GIẢISo sánh hơn trong giờ anh 1. Cách dùngSo sánh hơn trong tiếng anh. So sánh rộng thường được thực hiện mang đến việc đối chiếu 2 giỏi những vật/bạn với nhau (với phần đa trường hợp so sánh 1 trang bị cùng với toàn diện ta cần sử dụng đối chiếu
danh từ. sự thuận lợi, hoàn cảnh thuận lợi; mối lợi. to be of great advantage to: có lợi lớn cho. to take advantage of an opportunity: lợi dụng cơ hội. to take advantage of somebody: lợi dụng ai. to turn something into advantage: khai thác sử dụng cái gì. to the best advantage: cho có nhất. thế
So sánh iPhone 13 và iPhone 12: Camera. Như mình đã nói ở trên, cả iPhone 12 và iPhone 13 đều có số lượng camera tương tự nhau là 2 và đặc biệt cả 2 ống kính này đều có độ phân giải là 12 MP. Mặc dù vậy, iPhone 13 cũng có sự cải tiến hơn đôi chút về công nghệ phần cứng
Một người hâm mộ Overwatch 2 đã phát hành một video mới so sánh đồ họa cũng như tốc độ khung hình và chất lượng trên Switch, PS4 và PS5. Overwatch 2 xin lỗi vì màn ra mắt thảm hoạ với hàng loạt phần quà hấp dẫn. Vượt mặt Ganyu, Overwatch 2 lọt top tìm kiếm trên nền tảng
Theo số liệu vừa được Văn phòng Thống kê Quốc gia Anh (ONS) công bố, tỷ lệ lạm phát của Vương quốc Anh trong tháng Bảy đã tăng lên mức 10,1% so với cùng kỳ năm trước, cao hơn mức 9,4% trong tháng Sáu, mức cao nhất kể từ tháng 2/1982 và vượt mức dự báo của các nhà kinh tế là 9,8%.
Pin AirPods Pro 2 ( 30h) > MTW3 ( 28h) > Sony (24h) > B&O EX (20h) Pin là một trong những cải tiến nhiều nhất trên AirPods Pro 2. So với thế hệ đầu tiên đạt 24h thì phiên bản mới cho phép sử dụng liên tục 30h kèm case sạc với chống ồn chủ động được bật.
Đây là kiểu so sánh dựa trên sự giống nhau về đặc điểm của âm thanh này với đặc điểm của âm thanh kia, có tác dụng làm nổi bật sự vật được so sánh. Ví dụ: Tiếng chim hót líu lo như tiếng sáo du dương. Sông ngòi vùng Cà Mau chằng chịt hệt như mạng nhện. 4.
gR5IR. / / Hình thức so sánh đặc biệt Special comparison Mục lục1 So sánh đồng tiến càng … càng2 So sánh lũy tiến càng ngày càng3 So sánh hành động Comparison of actions So sánh đồng tiến càng … càng Dạng so sánh đồng tiến với the …. The .. được dùng để diễn tả sự cùng thay đổi tăng thêm hoặc giảm bớt về số lượng hoặc mức độ của sự việc. Ví dụ The older I get, the happier I am. Càng lớn tuổi, tôi càng thấy hạnh phúc The more dangerous it is, the more I like it. Việc càng nguy hiểm, tôi càng thích. The hotter it is, the more miserable I feel. Trời càng nóng, tôi càng cảm thấy khó chịu. The more I know him, the less I like him Càng biết rõ anh ta, tôi càng không thích anh ta. More có thể được dùng với danh từ. Ví dụ The more electricity you use, the higher your bil wil be. Dùng điện càng nhiều hóa đơn tiền điện càng cao. Dạng ngắn của cấu trúc này được dùng trong thành ngữ The more the merrier càng đông càng vui và trong cấu trúc The + comparative + the better Ví dụ What time shall we leave? – The sooner the better Mấy giờ chúng ta đi? – Càng sớm càng tốt? The less lugguage you have to carry the better. Mang càng ít hành lí càng tốt So sánh lũy tiến càng ngày càng Dạng so sánh lũy tiến được dùng để diễn đạt sự việc đnag tăng dần hoặc giảm dần một cách liên tục. … er and … er và more and more được dùng để diễn đạt sự tăng dần. Ví dụ Betty is younger and younger. Betty càng ngày càng trẻ ra. It’s becoming harder and harder to find a job. Càng ngày càng khó tìm việc. Her story was more and more attractive. Câu chuyện của bà ta càng ngày càng hấp dẫn. We’re going more and more slowly. Chúng tôi đi càng lúc càng chậm [NOT more slowly and more slowly] Les and less được dùng để diễn đạt sự giảm dần. Ví dụ He become less and less interested in politics. Càng ngày anh ta càng ít quan tâm đến chính trị. He played the piano less and less as he grew older. Càng lớn nó càng ít chơi dương cầm. So sánh hành động Comparison of actions Danh từ gerund hoặc động từ nguyên mẫu to-infinitive theo sau từ so sánh. Ví dụ Riding a horse is not as easy as ridding a motorcycle. Cưỡi ngựa thì không dễ như chạy xe máy. It’s sometimes cheaper to buy a neww one than to repair the old one. Đôi khi mua cái mới lại rẻ hơn sửa lại cái cũ. Hình thức so sánh đặc biệt Special comparison 12 votes
Một điểm thú vị trong tiếng Anh mà bạn đọc không thể bỏ qua khi học là cấu trúc tăng tiến – thường được gặp rất nhiều trong các bài thi và kiểm tra trên trường lớp. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể làm chủ được cấu trúc này bởi sự tỉ mỉ của nó. Bài viết dưới đây Ecorp English sẽ cho bạn một cái nhìn tổng quan hơn về Cấu trúc tăng tiến để có thể dễ dàng làm bài tập và bài kiểm tra. 1. Cùng một tính từ – Cấu trúc tăng tiến Giả sử bạn muốn nói “trời càng ngày càng nóng”, bạn sẽ nói thế nào? Chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc sau Với tính từ ngắn S + V + adv/adj-er + and + adv/adj-er. Ex The sky is getting darker and darker. Trời càng ngày càng tối. He is playing soccer better and better. Anh ấy chơi càng ngày càng hay. Với tính từ dài S + V + more and more + adv/adj Ex Your son becomes more and more energetic. Con trai anh càng ngày càng hiếu động This flower is getting more and more beautiful. Bông hoa này càng ngày càng đẹp 2. Cùng hai tính từ – Cấu trúc tăng tiến Nếu bây giờ bạn không muốn nói “trời càng ngày càng lạnh” mà bạn muốn nói rằng “trời càng tối thì càng lạnh” cho câu văn thêm sinh động, bạn sẽ nói như thế nào? Cấu trúc dưới đây sẽ giúp bạn Cấu trúc như sau The + comparative1 + S1 + V1 + “,” + The + Comparative2 + S2 + V2 “Comparative” là những tính từ ở dạng so sánh, chẳng hạn như “darker” hay “more beautiful”,… Ex The darker it gets, the colder the weather becomes. Trời càng tối càng lạnh. The more intelligent he becomes, the lazier he is. Càng thông minh thì anh ta lại càng lười. Trên đây là những khái quát đơn giản nhất về Cấu trúc tăng tiến trong tiếng Anh giúp bạn đọc có thể dễ theo dõi và ứng dụng trong khi làm bài tập và các bài kiểm tra. Ngoài ra, bạn đọc có thể thể tham khảo thêm những phương pháp học tiếng Anh trong các chuyên mục của Ecorp như Học ngữ pháp tiếng Anh, Học từ vựng tiếng Anh, Học phát âm tiếng Anh,…. >> Xem thêm Cách sử dụng câu hỏi láy trong tiếng Anh Phương pháp học từ vựng tiếng Anh qua hình ảnh Bộ từ vựng tiếng Anh chuyên ngành xây dựng - HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC TẾ ECORP ENGLISHHead Office 26 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội Tel 024. 629 36032 Hà Nội – TP. HCM - - HÀ NỘI ECORP Cầu Giấy 30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy - 024. 62936032 ECORP Đống Đa 20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa - 024. 66586593 ECORP Bách Khoa 236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng - 024. 66543090 ECORP Hà Đông 21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông - 0962193527 ECORP Công Nghiệp 63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội - 0396903411 ECORP Sài Đồng 50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội - 0777388663 ECORP Trần Đại Nghĩa 157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722 ECORP Nông Nghiệp 158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội - 0869116496 - HƯNG YÊN ECORP Hưng Yên 21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên - 0869116496 - BẮC NINH ECORP Bắc Ninh Đại học May Công nghiệp – 0869116496 - TP. HỒ CHÍ MINH ECORP Bình Thạnh 203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497 ECORP Quận 10 497/10 Sư Vạn Hạnh, Quận 10, TP. HCM - 0961995497 ECORP Gò Vấp 41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp - 028. 66851032 Tìm hiểu các khóa học của và đăng ký tư vấn, test trình độ miễn phí tại đây. Cảm nhận học viên ECORP English.
“Bạn càng ngày càng đẹp đó!” – Sau một thời gian dài gặp nhau, nghe được câu nói này thì thật là “mát lòng mát dạ” đúng không nào? Vậy trong tiếng Anh thì lời khen này được nói như thế nào nhỉ? “You are more beautiful” – như này thì chưa đủ nhấn mạnh độ đẹp đâu. Trong bài viết sau đây, Step Up sẽ hướng dẫn các bạn cấu trúc càng ngày càng more and more, là một trong hai cấu trúc so sánh kép, cũng chính là cấu trúc được dùng để nói những lời khen có cánh như trên. Nội dung chính Show 1. Cấu trúc càng ngày càng và cách dùngCấu trúc càng ngày càng – Cặp tính từ trạng từ giống nhauCấu trúc càng…càng – Cặp tính từ trạng từ khác nhau2. Bài tập so sánh kép càng ngày càngBài 1 Điền cấu trúc so sánh kép thích hợpBài 2 Viết lại câu dùng so sánh kép NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚIVideo liên quan 1. Cấu trúc càng ngày càng và cách dùng Như đã viết ở phần mở đầu, so sánh kép trong tiếng Anh có 2 cấu trúc cấu trúc Càng ngày càng và cấu trúc Càng như này – càng như kia càng…càng. Đây là hai cấu trúc ngữ pháp được sử dụng rất nhiều trong các bài đọc và bài nghe tiếng Anh như IELTS và nếu bạn sử dụng hoàn hảo cấu trúc này trong bài viết hay bài nói thì band điểm của bạn sẽ tăng lên trông thấy. Cấu trúc càng ngày càng – Cặp tính từ trạng từ giống nhau Để miêu tả một vật hoặc một sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng,… chúng ta dùng cấu trúc short adj/adv- er and short adj/adv- er more and more + long adj/ adv Cấu trúc này thay đổi tùy thuộc vào tính từ là tính từ ngắn hay tính từ dài. Ví dụ The living standard is getting better and better. Chất lượng cuộc sống càng ngày càng trở nên tốt hơn. The athlete runs faster and faster. Người vận động viên chạy càng ngày càng nhanh hơn A talented businessman will become wiser and wiser. Một nhà kinh doanh tài ba sẽ càng ngày càng khôn ngoan hơn. We meet more and more frequently. Chúng tôi gặp nhau ngày càng thường xuyên hơn You look more and more beautiful! Nhìn bạn ngày càng đẹp! Your clothes are more and more fashionable! Quần áo bạn càng ngày càng thời trang đấy! More and more cũng có thể đi với danh từ, cả đếm được và không đếm được. Ví dụ More and more tourists come to Vietnam this year. Ngày càng nhiều du khách tới Việt Nam năm nay. We are earning more and more money. Chúng ta đang kiếm ngày càng nhiều tiền hơn. There are more and more students choosing English as a major. Ngày càng có nhiều sinh viên chọn tiếng Anh là chuyên ngành. [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. Cấu trúc càng…càng – Cặp tính từ trạng từ khác nhau Khác một chút, khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ tăng tiến, chúng ta dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này. Cấu trúc the short adj/adv – er + Clause HOẶC ,the short adj/adv – er + Clause HOẶC more + long adj/ad. + Clause more + long adj/ad. + Clause Ví dụ The harder you work, the richer you will become. Bạn làm việc càng chăm chỉ, bạn sẽ càng giàu. The faster you drive, the more likely you are to have an accident. Bạn lái xe càng nhanh thì bạn càng có thể gặp tai nạn. The more difficult the road is, the sweeter it is to succeed. Con đường càng khó khăn thì thành công càng ngọt ngào. The more có thể đứng độc lập, không có tính từ hay trạng từ theo sau, mang nghĩa so sánh hơn của trạng từ “much”. Ví dụ The more she reads books, the more she learns. Cô ấy càng đọc sách nhiều thì cô ấy càng học được nhiều điều. The more you learn, the more you earn. Học càng nhiều, thu được càng nhiều. Càng đông càng vui. Cấu trúc này cũng áp dụng được cho danh từ The better the education you have, the greater the opportunities you will have. Bạn có nền giáo dục càng tốt, bạn càng có nhiều cơ hội tốt hơn. The more books she reads books, the more she learns. Cô ấy càng đọc nhiều sách thì cô ấy càng học được nhiều điều. Đổi chỗ một chút, nghĩa cũng khác một chút. The more money you earn, the more money you spend. Kiếm càng nhiều thì tiêu càng nhiều. Xem thêm Cấu trúc The more trong tiếng Anh 2. Bài tập so sánh kép càng ngày càng Thực chất hai cấu trúc so sánh kép càng ngày càng và càng…càng này được sử dụng rất linh hoạt và đơn giản, chỉ cần hiểu rõ nghĩa của câu là bạn có thể làm chủ dễ dàng hai cấu trúc này dễ dàng. Sau đây là hai bài tập nhỏ để bạn làm quen cũng như hiểu rõ hơn chủ điểm ngữ pháp này. Hãy thử làm và check ngay đáp án nhé! Bài 1 Điền cấu trúc so sánh kép thích hợp The____ soon you take your medicine, the____ good you will feel. The____ hot it is, the____ uncomfortable I feel. The knowledge is becoming____ much complex. Because he was in a hurry, he walked____ fast. ____ many companies have to deal with difficulties due to the Covid. Đáp án 1. The sooner you take your medicine, the better you will feel. Bạn uống thuốc càng sớm bao nhiêu, bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn. 2. The hotter it is, the more uncomfortable I feel Trời càng nóng, tôi càng thấy khó chịu 3. The knowledge is becoming more and more complex. Kiến thức ngày càng trở nên phức tạp. 4. Because he was in a hurry, he walked faster and faster. Vì đang vội, anh ấy đi ngày càng nhanh hơn. 5. More and more companies have to deal with difficulties due to the Covid. Ngày càng nhiều công ty phải đổi mặt với khó khăn vì dịch Covid. Bài 2 Viết lại câu dùng so sánh kép 1. He works much. He feels exhausted. -> The more ………………………………………………… 2. John was fat. Now he is even fatter. get/ fat -> John is …………………………………………… 3. The apartment is luxurious. The rent is high. -> The more………………………………………………… 4. The story is good. The laughter is loud. -> The better ………………………………………………. 5. This bag was 50$ last month. Now it is 80$. become/ expensive -> This bag ………………………………………………. Đáp án 1. He works much. He feels exhausted. -> The more he works, the more exhausted he feels. 2. John was fat. Now he is even fatter. get/ fat -> John is getting fatter and fatter. 3. The apartment is luxurious. The rent will be high. -> The more luxurious the apartment is, the higher the will be. 4. The story is good. The laughter is loud. -> The better the story is, the louder the loud is. 5. This bag was 50$ last month. Now it is 80$. become/ expensive -> This bag becomes more and more expensive. Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Bài viết trên đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản của cấu trúc so sánh kép, đặc biệt là cấu trúc càng ngày càng. Áp dụng thật chuẩn các cấu trúc này, chắc chắn số điểm tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện, và quan trọng hơn cả là bạn đã tiến gần hơn đến với trình độ nói tiếng Anh thật “naturally” như người bản xứ. NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Ở phần 1, tác giả đã giới thiệu tới người đọc các cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh là so sánh ngang bằng, so sánh hơn và so sánh nhất. Tiếp nối phần trước, ở bài viết này, tác giả sẽ đề cập tới hai hình thức so sánh so sánh kép và so sánh bội trúc so sánh képSo sánh kép được sử dụng để miêu tả sự tăng tiến về đặc điểm, tính chất, số lượng,… của sự vật sự dụ Cô ấy càng ngày càng xinh đẹp. Ở ví dụ này, đặc điểm “xinh đẹp” của chủ thể ngày càng tăng và “càng ngày càng xinh đẹp” chính là lối so sánh ra, dạng so sánh kép cũng được sử dụng khi diễn tả việc người hoặc sự vật, sự việc có sự thay đổi gây ảnh hưởng đến người hoặc sự vật, sự việc dụ Cô ấy càng cố gắng thì kết quả cô ấy đạt được càng cao. Ở ví dụ này, sự cố gắng của cô ấy ảnh hưởng tới kết quả cô ấy đạt được. Đây cũng chính là một hình thức so sánh kép. Tương ứng với hai mục đích trên, so sánh kép có hai cấu trúc như sauCấu trúc so sánh kép “càng ngày càng”Cấu trúc “Càng… thì càng…”Cấu trúc so sánh kép “càng ngày càng”Với tính từ/ trạng từ ngắnCấu trúc so sánh kép Trong đó, adj/adv-er là tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “er”. Nếu tính từ/ trạng từ tận cùng bằng đuôi “y” thì ta đổi thành “i” rồi thêm đuôi “er”. Nếu trước phụ âm cuối của từ là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối của từ sau đó thêm “er”.Ví dụcold → colder and colderThe weather is getting colder and colder. Trời ngày càng lạnh hơn.small adj → smaller and smaller Due to the explosion of social media, our world seems to be smaller and smaller. Thế giới của chúng ta dường như ngày càng nhỏ đi vì sự bùng nổ của các phương tiện truyền thông mạng xã hội.good adj → better and betterThe public transport system in our city is getting better and better. Hệ thống giao thông công cộng ở thành phố chúng ta đang ngày càng tốt hơn.fast adj + adv → faster and fasterBecause of his diligence in practicing, he swims faster and faster. Vì anh ấy chăm chỉ luyện tập, anh ấy bơi càng ngày càng nhanh.Với tính từ/ trạng từ dàiCấu trúc so sánh kép More and more + adj/advVới tính từ/ trạng từ dài, ta không cần biến đổi chúng mà chỉ cần thêm “more and more” vào trước dụexpensive adj → more and more expensiveWeddings are becoming more and more expensive these days. Ngày nay đám cưới ngày càng trở nên đắt đỏ.difficult adj → more and more difficultNowadays, getting a well-paid job is more and more difficult. Ngày nay kiếm việc lương cao càng ngày càng khó.deadly adj → more and more deadlyThe evolution of the coronavirus made it more and more deadly. Sự tiến hóa của virus corona khiến nó trở nên ngày càng nguy hiểm hơn.Đọc thêm Các cấu trúc so sánh trong tiếng Anh và ứng dụng vào IELTS WritingCấu trúc “Càng… thì càng…”Cấu trúc so sánh kép này gồm hai mệnh đề, trong đó mỗi mệnh đề đều chứa cấu trúc so sánh hơn, dùng để diễn tả mối quan hệ tương quan người hoặc sự vật, sự việc nào đó có sự thay đổi gây ảnh hưởng đến người hoặc sự vật, sự việc adj/adv-erormore + long adj/advS1 + V1 , theshort adj/adv-erormore + long adj/adv + S2 + V2 Trong đó, short adj/adv-er là các tính từ/ trạng từ ngắn thêm đuôi “er” còn long adj/adv là các tính từ/trạng từ dụThe harder you work, the better your result will be. Bạn càng làm việc chăm chỉ, kết quả đạt được càng tốt.The bigger they are, the harder they fall. Càng cao ngã càng đau.The sooner you take your medicine, the better you will fill. Bạn càng uống thuốc sớm thì càng cảm thấy khỏe hơn.The harder the games are, the more excited the children get. Trò chơi càng khó thì trẻ con càng trở nên hứng thú.Cấu trúc so sánh bội sốKhác với so sánh kép, so sánh bội số là dạng so sánh về số lần, ví dụ như Số kẹo của An bằng một nửa số kẹo của Bình; Việt chạy nhanh gấp đôi Nam;…Trong Tiếng Anh, công thức của cấu trúc so sánh này như sauTrong đó S Chủ ngữV Động từMultiple numbers số lần chênh lệch Ví dụ twice = two times hai lần, three times ba lầnmuch/many/adj/adv Nếu đối tượng so sánh là danh từ đếm được thì ta dùng “many”, nếu là danh từ không đếm được thì ta dùng “much”. Việc sử dụng tính từ adj hay trạng từ adv phụ thuộc vào V động từ.Noun Danh từ ở vị trí này có thể có hoặc khôngNoun/Pronoun Danh từ/ Đại từVí dụI has half as many books as my friend. Số sách của tôi bằng một nửa bạn tôi.Class 7A has three times as many students as class 7B. Số học sinh của lớp 7A gấp 3 lần lớp 7B.Her dress costs twice as much as much as my dress. = Her dress is two times as expensive as mine. Váy của cô ấy đắt gấp đôi váy của tôi.My brother can run three times as fast as my sister. Anh trai tôi có thể chạy nhanh gấp ba lần chị gái tôi.Tổng kếtNhư vậy, bài viết đã giới thiệu tới người học thêm hai cấu trúc so sánh so sánh kép và so sánh bội số. Tác giả mong rằng sau khi tham khảo bài viết này, người đọc có thể hiểu hơn về cách sử dụng của các cấu trúc trên, từ đó sử dụng chúng thành thạo trong cả văn nói và văn viết Tiếng Hiền Trang
Bạn đang thắc mắc về câu hỏi so sánh tăng tiến trong tiếng anh nhưng chưa có câu trả lời, vậy hãy để tổng hợp và liệt kê ra những top bài viết có câu trả lời cho câu hỏi so sánh tăng tiến trong tiếng anh, từ đó sẽ giúp bạn có được đáp án chính xác nhất. Bài viết dưới đây hi vọng sẽ giúp các bạn có thêm những sự lựa chọn phù hợp và có thêm những thông tin bổ sử dụng cấu trúc tăng tiến trong tiếng Anh ECORP Sánh Kép Tăng Tiến – Tự Học Tiếng Anh – trúc Càng…càng trong tiếng Anh Có bài tập và lời giải chi thức so sánh đặc biệt Special comparison – Thích Tiếng sánh tăng tiến trong tiếng Anh – chắc cấu trúc Càng Ngày Càng MORE AND MORE tập so sánh tăng tiến – tần tật Các cấu trúc so sánh trong Tiếng Anh và ví dụ chi tiết! sánh kép và so sánh bội số – Các cấu trúc so sánh Phần 2 trúc the more … the more … trong Tiếng Anh – IELTS VietopNhững thông tin chia sẻ bên trên về câu hỏi so sánh tăng tiến trong tiếng anh, chắc chắn đã giúp bạn có được câu trả lời như mong muốn, bạn hãy chia sẻ bài viết này đến mọi người để mọi người có thể biết được thông tin hữu ích này nhé. Chúc bạn một ngày tốt lành! Top Tiếng Anh -TOP 10 so sánh hà nội và sài gòn bằng tiếng anh HAY và MỚI NHẤTTOP 10 so sánh gia đình xưa và nay bằng tiếng anh HAY và MỚI NHẤTTOP 8 smt trong tiếng anh là gì HAY và MỚI NHẤTTOP 9 smt là viết tắt của từ gì trong tiếng anh HAY và MỚI NHẤTTOP 8 slogan về học tiếng anh HAY và MỚI NHẤTTOP 9 slogan hay bằng tiếng anh HAY và MỚI NHẤTTOP 9 siêu âm đầu dò tiếng anh là gì HAY và MỚI NHẤT
so sánh tăng tiến trong tiếng anh