Chương trình học thì không phân chuyên ngành trước, sau 3 học kì đầu tiên học đại cương, sau đó dựa vào kết quả học tập mà xét tuyển để vào chuyên ngành (ngoại trừ lớp chất lượng cao). Điểm chuẩn đầu vào cao (chỉ đứng sau FTU). Hoạt động đoàn hội, ngoại khóa vô cùng mạnh, các cuộc thi lớn đều có sự góp mặt của "dân" UEH và đạt được rất nhiều giải. Ngành kinh tế quốc tế hiện nay đang là một trong những ngành học HOT nhất ở nước ta. Nhu cầu tuyển dụng của nguồn nhân lực ngành này luôn cần thiết. Vậy nên nó kéo theo cơ hội cho sinh viên khi theo học ngành này cũng rộng mở vô cùng. 2.1. Kinh tế quốc tế là gì? Review ngành Kinh doanh quốc tế trường Đại học Kinh tế - Luật (UEL): Nghề có thu nhập "trong mơ" Hiện nay, Kinh doanh quốc tế là một ngành học rất hấp dẫn các bạn trẻ bởi cơ hội việc làm rộng mở với mức thu nhập "trong mơ". Đây cũng là ngành học tại UEL nhận được lượng lớn đơn ứng tuyển của các thí sinh mỗi năm. Nhưng theo tìm hiểu của mình, có khá nhiều bạn đang phân vân ngành mar của Đại học Kinh tế quốc dân (NEU) và Đại học Thương Mại (TMU). Sau đây mình review cho các bạn ngành mar của 2 trường này: * Ngành mar của TMU - Là ngành mũi nhọn của trường, thuộc khoa Marketing. Ở khoa này, có 2 mảng là: mar thương mại và mar quản trị thương hiệu. Tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ IELTS quốc tế 5.5 - Học phí học kỳ tiếng Anh chuyên ngành và tiếng Anh học thuật là 25.000.000 đồng (với các em chưa có IELTS) hoặc 10.000.000 đồng (đối với các em đã có IELTS). - Tổng thời gian học là: 3 năm (06 học kỳ). Học phí Khoa Y - Đại học Quốc gia TP HCM năm 2023. Học phí Khoa Y 2023 dự kiến như sau:Ngành Y khoa (CLC): Trung bình 72.600.000 đồng/năm. Ngành Dược học (CLC): Trung bình 66.550.000 đồng/năm. Ngành Răng - Hàm - Mặt (CLC): Trung bình 106.480.000 đồng/năm. [VIDEO RẤT KỸ VÀ DÀI] Review ngành Quốc tế học / Quốc tế học - Nhân Văn Hà Nội / FIS - VNU 9,573 views May 16, 2021 Mình là sinh viên năm 5 của Khoa Quốc tế học, Trường Đại học Khoa 3jFmx. Có 7 ngành luôn đứng đầu NEU với tỉ lệ tốt nghiệp và có việc làm cao nhất 1. Marketing Ngành Marketing hướng tới việc trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng gắn liền với các công việc của một chuyên gia marketing, chuyên gia kinh tế-quản trị kinh doanh, kiến tạo và phát triển thị trường Sinh viên sẽ được đào tạo một cách hệ thống kiến thức nền tảng về Marketing hiện đại, bao gồm các khía cạnh nghiên cứu thị trường, xây dựng và phát triển các mối quan hệ khách hàng, thiết kế chương trình phân phối sản phẩm, tổ chức phân phối sản phẩm, định giá sản phẩm, quảng bá thương hiệu, tổ chức sự kiện,... Với các môn học chuyên ngành Marketing cụ thể như - Quản trị marketing - Quản trị bán hàng - Hành vi người tiêu dùng - Chiến lược sản phẩm - Chiến lược giá và phân phối - Quảng cáo và khuyến mãi - Marketing quốc tế - Marketing dịch vụ - Public Relations. Triển vọng nghề nghiệp Giám đốc marketing Giám đốc thương hiệu Giảng viên marketing Chuyên viên nghiên cứu thị trường Chuyên viên marketing và thương hiệu Trưởng các bộ phận marketing, truyền thông Phụ trách trung tâm tiền tại cơ quan quản lý nhà nước Phân phối trong môi trường thực và môi trường internet Chuyên viên sáng tạo, truyền thông và định giá, bán hàng cán bộ nghiên cứu cơ sở đào tạo về kinh tế và quản trị kinh doanh. 2. Kinh doanh quốc tế Ngành Kinh doanh quốc tế đào tạo các kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm về kinh doanh quốc tế, tạo cho sinh viên sự tự tin để có thể thành công trong môi trường kinh doanh toàn cầu. Sinh viên ngành Kinh doanh quốc tế sẽ được trang bị những kiến thức, các lý thuyết về - Phân tích sự tác động của các yếu tố mang tính toàn cầu đến hoạt động doanh nghiệp như chính trị, kinh tế, nhân khẩu học, công nghệ, địa lý và văn hóa. - Phân tích tài chính, thị trường ngoại hối và các hệ thống tỷ giá hối đoái trên thế giới; hiểu rõ về quản trị vận hành từ lập kế hoạch, thiết kế, đến thực hiện các nghiệp vụ trong chuỗi cung ứng toàn cầu, các quy trình sản xuất và quản trị dự án. - Có khả năng xây dựng chiến lược kinh doanh toàn cầu để đảm bảo sự thành công của doanh nghiệp trong môi trường đa văn hóa. Triển vọng nghề nghiệp Giao dịch viên quốc tế Chuyên viên đầu tư quốc tế Chuyên viên xuất nhập khẩu Chuyên viên quản lý phân phối Chuyên viên kinh doanh quốc tế Chuyên viên nghiên cứu thị trường Chuyên viên quản lý thương mại quốc tế Chuyên viên nghiên cứu, hoạch định chính sách tại các cơ quan quản lý nhà nước. 3. Thương mại điện tử Sinh viên học ngành Thương mại điện tử sẽ được cung cấp kiến thức về các nghiệp vụ kinh doanh quốc tế, mô hình kinh doanh điện tử, cách lập kế hoạch và phát triển chiến lược thương mại điện tử, nghiệp thực hiện giao dịch và thanh toán điện tử, các kiến thức về quản trị kinh doanh, đặc biệt là các nghiệp vụ thương mại điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin để phục vụ cho công việc Ngoài những nghiệp vụ phục vụ cho ngành nghề, bạn còn được học về các điều khoản Luật, Kinh tế, Ngân hàng, Ngoại ngữ…và Quản trị kinh doanh để có khả năng và kiến thức trong quản lý doanh nghiệp. Triển vọng nghề nghiệp Chuyên viên quản trị Giám đốc E- Marketing Nhân viên kinh doanh online Chuyên viên marketing online Xây dựng các hệ thống giao dịch thương mại Kinh doanh trực tuyến tại các công ty, doanh nghiệp Tư vấn viên cho các công ty tư vấn, đề xuất giải pháp Có cơ hội thăng tiến lên vị trí Giám đốc thông tin CIO Chuyên viên lập dự án, hoạch định chính sách phát triển công nghệ thông tin Xây dựng và bảo trì các dự án công nghệ thông tin liên quan đến lĩnh vực thương mại điện tử hoặc quản trị doanh nghiệp điện tử. 4. Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Sinh viên sẽ được trang bị khối kiến thức cơ bản và chuyên sâu về chuỗi cung ứng, hệ thống phân phối, giao nhận vận tải, quản trị chiến lược, xây dựng - quản lý hệ thống các kho bãi và các điểm kết nối kho bãi, các phương thức vận tải như đường bộ, đường sắt, đường biển; kiến thức bổ trợ về marketing quốc tế, tài chính - kế toán trong vận tải đa phương thức. Cụ thể hơn, về những kiến thức chuyên ngành, sinh viên sẽ được học các môn tiêu biểu như - Nguyên lý logistics và quản lý chuỗi cung ứng - Hệ thống thông tin trong chuỗi cung ứng- Quản lý phân phối- Quản lý bán lẻ- Quản lý tồn kho- Quản lý rủi ro và an toàn trong chuỗi cung ứng- Hệ thống vận tải và hậu cần quốc tế Triển vọng nghề nghiệp Chuyên viên tại các tập đoàn, công ty trong và ngoài nước hoạt động trong lĩnh vực logistics. Vận tải, kho hàng, kinh doanh xuất nhập khẩu, tư vấn kinh doanh, sản xuất, phân phối, thương mại, bảo hiểm. Đảm nhận các vị trí nghiên cứu chính sách tại các Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công thương, Bộ Kế hoạch đầu tư. Chuyên viên về xuất nhập khẩu, phụ trách kinh doanh trong thương mại quốc tế. Vận tải ngoại thương, quản lý kho hàng, quản trị kho hàng, quản lý vận tải… tại các doanh nghiệp. Công tác tại các doanh nghiệp làm dịch vụ logistics, doanh nghiệp làm dịch vụ vận tải đa phương thức nói riêng và các doanh nghiệp dịch vụ vận tải, giao nhận nói chung. Các phòng ban nghiệp vụ phù hợp chuyên môn gồm kế hoạch, khai thác. Marketing, dịch vụ khách hàng, kinh doanh quốc tế, kho vận, cung ứng vật tư, kế toán. 5. Quản trị kinh doanh Chương trình đào tạo ngành Quản trị kinh doanh sẽ cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng và chuyên sâu về quản trị doanh nghiệp, quản trị marketing, quản trị tài chính - ngân hàng để điều hành và quản lý doanh nghiệp. Triển vọng nghề nghiệp Khởi nghiệp với việc tự thành lập và điều hành công ty riêng Giám đốc điều hành, Giám đốc tài chính tại các công ty, tập đoàn. Trưởng nhóm, trưởng bộ phận kinh doanh, khảo sát thị trường, lập kế hoạch. Giảng dạy, nghiên cứu về Quản trị kinh doanh tại các trường đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp Chuyên viên tại phòng kinh doanh, phòng kế hoạch, phòng marketing, phòng hỗ trợ - giao dịch khách hàng. 6. Quản trị nhân lực Theo học ngành này, sinh viên được trang bị các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn để tiếp thu kiến thức giáo dục chuyên nghiệp; các kiến thức nền tảng về kinh doanh, quản trị và vận hành doanh nghiệp/tổ chức như quản trị học, quản trị chiến lược, quản trị văn phòng, quản trị vận hành, quản trị marketing, quản trị bán hàng, quản trị tài chính, khởi nghiệp… Cùng với đó là những kiến thức sâu rộng trong lĩnh vực nhân sự thông qua các môn học Quản trị Nguồn nhân lực, Định mức Lao động Tiền lương, An toàn Lao động, Luật Lao động, Hành vi Tổ chức, Nghệ thuật Lãnh đạo, Quản trị Nhân lực trong môi trường đa văn hóa Các kiến thức này sẽ giúp người học có đủ kiến thức, năng lực, kỹ năng thực hành nghề nghiệp quản trị nhân sự, từ khâu hoạch định đến thu hút, tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; đến động viên, đãi ngộ, đánh giá nhân sự với kỹ năng giao tế nhân sự chuyên nghiệp và biết thực hiện các chính sách quản lý nguồn nhân lực cho các tổ chức, doanh nghiệp. Triển vọng nghề nghiệp Chuyên viên quản lý nội dung các trang tin tuyển dụng. Hành chính nhân sự Làm nhân viên văn phòng nhân sự, lễ tân cho công ty, doanh nghiệp với công việc tương đối nhẹ nhàng,thu nhập ổn định. Chuyên viên quản lý đào tạo Nếu có năng lực bạn sẽ được làm giảng viên nội bộ của trường học, hay chức vụ nhân viên quản lý đào tạo. Chuyên viên tuyển dụng Bao gồm các hoạt động liên quan đến vấn đề tuyển dụng nhân sự, phỏng vấn, đánh giá, sắp xếp công việc cho người được tuyển dụng. Chuyên viên chính sách đãi ngộ, chuyên viên lương Chịu trách nhiệm quản lý về các chinh sách đãi ngộ, lương cho toàn thể nhân viên. Hoạch định nhân sự, đào tạo nhân sự Lên kế hoạch hoạch định nhân sự và đào tạo nhân sự mới cũng như phân bổ hợp lý theo năng lực công việc. Quản lý đào tạo Làm quản lý đào tạo cho các công ty chuyên về đào tạo nhân sự, và tư vấn nhân sự. Đào tạo nhân viên mới giúp họ định hướng đúng và phát huy được thế mạnh của mình. Chuyên viên truyền thông, xử lý quan hệ nội bộ Tiếp nhận khâu truyền thông cho hình ảnh của công ty doanh nghiệp bằng các ý tưởng, kế hoạch sáng tạo. Đồng thời, xử lý các mối quan hệ nội bộ một cách linh hoạt, hợp lý. 7. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Sinh viên khi theo học ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành sẽ được học các môn học như Địa lý du lịch, Văn hóa, Khoa học quản lý, Quản trị kinh doanh, Tâm lý và tập quán của du khách trong nước và quốc tế. Các kỹ năng nghiệp vụ về hướng dẫn du lịch, thiết kế tour, quản lý và điều hành tour, thiết kế và quản trị sự kiện du lịch… Ngoài ra, sinh viên còn được học những kỹ năng mềm, kỹ năng ngoại ngữ, giao tiếp… Triển vọng nghề nghiệp Chuyên viên tại các Sở, ban, Ngành về Du lịch. Làm việc tại các sở, ban, ngành thuộc Bộ văn hóa thể thao và Du lịch. Phát triển tiềm năng kinh doanh độc lập dịch vụ du lịch – lữ hành của riêng mình. Quản trị, điều hành, thiết kế tour tại các công ty trong và ngoài nước hoặc các tổ chức phi chính phủ. Nghiên cứu, giảng dạy về du lịch tại các cơ sở đào tạo, trường đại học cao đẳng, viện nghiên cứu, đại học, cao đẳng... trên cả nước. Hướng dẫn viên du lịch hoặc chuyên viên phụ trách các bộ phận lưu trú, tiếp thị, chăm sóc khách hàng, tổ chức hội nghị - sự kiện. Đăng bởi Ngoc Duc tham khảo thông tin từ . Quốc tế học là một ngành học hấp dẫn đang thu hút nhiều bạn trẻ theo học. Vậy ngành Quốc tế học là gì và sau khi ra trường ngành Quốc tế học làm gì là những vấn đề mà nhiều người quan tâm. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản về ngành học này để có định hướng nghề nghiệp tốt nhất. 1. Tìm hiểu ngành Quốc tế học Quốc tế học tiếng Anh là International Studies là những lĩnh vực nghiên cứu liên ngành có khuynh hướng dựa trên các ngành khoa học xã hội khoa học chính trị, kinh tế học, xã hội học, luật học và truyền thông và nhân văn lịch sử, văn hoá, ngôn ngữ. Trọng tâm của nghiên cứu quốc tế là các vấn đề toàn cầu trong quá khứ và hiện tại bao gồm vấn đề hoà bình và xung đột giữa các quốc gia, kinh tế chính trị quốc tế và phát triển, so sánh các hệ thống xã hội, kinh tế, chính trị, nghiên cứu các tổ chức và các vấn đề quốc tế và xuyên quốc gia. Ngành Quốc tế học có 3 chuyên ngành chính là Quan hệ quốc tế, Châu Âu học và Châu Mĩ học. Theo học ngành Quốc tế học, sinh viên sẽ được cung cấp các kiến thức cơ bản về Quốc tế học như Lí luận và Lịch sử Quan hệ quốc tế, Khu vực học, Kinh tế quốc tế, Luật pháp quốc tế, Lịch sử và văn hoá các quốc gia hàng đầu thế giới như Mĩ, Liên minh châu Âu - EU... Các kĩ năng như Nghiệp vụ văn phòng đối ngoại, Báo chí truyền thông, Quản trị kinh doanh… Cử nhân Quốc tế học có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kiến thức vững chắc về ngành học để đáp ứng nhu cầu công tác trong các cơ quan, tổ chức chuyên về hoạt động đối ngoại của nhà nước, trong các công ty đa quốc gia hoặc các tổ chức phi chính phủ; đồng thời có khả năng thích ứng cao trong bối cảnh hội nhập quốc tế và khu vực. Ngành Quốc tế học 2. Chương trình đào tạo ngành Quốc tế học Để biết được ngành Quốc tế học học những gì, các bạn có thể tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành trong bảng dưới đây. I Khối kiến thức chungKhông tính học phần từ số 9-11 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác -Lênin 1 Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác -Lênin 2 Tư tưởng Hồ Chí Minh Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam Tin học cơ sở 2 Ngoại ngữ cơ sở 1 Tiếng Anh cơ sở 1 Tiếng Pháp cơ sở 1 Ngoại ngữ cơ sở 2 Tiếng Anh cơ sở 2 Tiếng Pháp cơ sở 2 Ngoại ngữ cơ sở 3 Tiếng Anh cơ sở 3 Tiếng Pháp cơ sở 3 Giáo dục thể chất Giáo dục quốc phòng - an ninh Kỹ năng bổ trợ II Khối kiến thức theo lĩnh vực Các học phần bắt buộc Các phương pháp nghiên cứu khoa học Cơ sở văn hoá Việt Nam Lịch sử văn minh thế giới Logic học đại cương Nhà nước và pháp luật đại cương Tâm lý học đại cương Xã hội học đại cương Các học phần tự chọn Kinh tế học đại cương Môi trường và phát triển Thống kê cho khoa học xã hội Thực hành văn bản tiếng Việt Nhập môn năng lực thông tin III Khối kiến thức theo khối ngành Các học phần bắt buộc Khu vực học đại cương Lịch sử quan hệ quốc tế Nhập môn quan hệ quốc tế Quan hệ đối ngoại Việt Nam Các học phần tự chọn Báo chí truyền thông đại cương Lịch sử Việt Nam đại cương Nhân học đại cương Tôn giáo học đại cương IV Khối kiến thức theo nhóm ngành Các học phần bắt buộc Các tổ chức quốc tế Thể chế chính trị thế giới Kinh tế quốc tế Luật quốc tế Các học phần tự chọn Quản trị văn phòng đại cương So sánh văn hóa Quản trị kinh doanh Hệ thống pháp luật Việt Nam V Khối kiến thức ngành Khối kiến thức chuyên ngành Ngoại ngữ chuyên ngành chọn 1 trong 2 ngoại ngữ tiếng Anh, Pháp Tiếng Anh chuyên ngành 1Tiếng Pháp chuyên ngành 1 Tiếng Anh chuyên ngành 2Tiếng Pháp chuyên ngành 2 Tiếng Anh chuyên ngành 3Tiếng Pháp chuyên ngành 3 Tiếng Anh chuyên ngành 4Tiếng Pháp chuyên ngành 4 Tiếng Anh chuyên ngành 5Tiếng Pháp chuyên ngành 5 Hướng chuyên ngành Quan hệ quốc tế Các học phần bắt buộc Quan hệ quốc tế ở châu Á - Thái Bình Dương Kinh doanh quốc tế Các vấn đề toàn cầu Đàm phán quốc tế Phương pháp nghiên cứu quan hệ quốc tế Các học phần tự chọn Trung Đông và Châu Phi Quan hệ công chúng Một số vấn đề tôn giáo đương đại Ngoại giao văn hóa Hướng chuyên ngành Châu Âu học Các học phần bắt buộc Nhập môn châu Âu học Hệ thống chính trị và pháp luật châu Âu Lịch sử và văn hóa châu Âu Hệ thống kinh tế của Liên minh châu Âu Chính sách đối ngoại của Liên minh châu Âu Các cường quốc châu Âu Các học phần tự chọn Tiếp xúc văn hóa giữa phương Đông và phương Tây Hợp tác thương mại và đầu tư Liên minh châu Âu – Việt Nam Khu vực Đông Âu Các nước Bắc Âu Hướng chuyên ngành Châu Mĩ học Các học phần bắt buộc Lịch sử - văn hóa Hoa Kì Hệ thống chính trị và pháp luật Hoa Kì Tổng quan kinh tế các nước Châu Mĩ Quan hệ đối ngoại Hoa Kì Canada và các nước Mỹ Latinh Các học phần tự chọn Đặc trưng văn hóa Mỹ Latinh Quan hệ Việt Nam-Hoa Kì Các nhóm lợi ích ở Hoa Kì Các tổ chức khu vực châu Mỹ Hướng chuyên ngành Nghiên cứu phát triển quốc tế Các học phần bắt buộc Nhập môn Nghiên cứu Phát triển quốc tế Kinh tế học Phát triển An ninh con người Hỗ trợ nhân đạo Quốc tế Quản lý dự án phát triển Các học phần tự chọn Các vấn đề toàn cầu Thực tập Nghiên cứu phát triển quốc tế Phát triển bền vững Luật nhân đạo quốc tế Khối kiến thức nghiệp vụ Nghiệp vụ công tác đối ngoại Niên luận Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/ các học phần thay thế KLTN Thực tập/ thực tế Khóa luận tốt nghiệp Các học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp Pháp luật kinh tế quốc tế Tiếp xúc liên văn hoá Theo Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội 3. Các khối thi vào ngành Quốc tế học - Mã ngành 7310601 - Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Quốc tế học A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh D02 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga D03 Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung D05 Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức D06 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh D79 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức D80 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga D81 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật D82 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp D83 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung *Xem thêm Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng 4. Điểm chuẩn ngành Quốc tế học Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Quốc tế học những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 17 - 27 điểm tùy theo điểm các môn xét theo học bạ hoặc các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia. Điểm chuẩn ngành Quốc tế học lấy bao nhiêu? 5. Các trường đào tạo ngành Quốc tế học Để giúp phụ huynh và các em học sinh cuối cấp dễ dàng lựa chọn ngôi trường phù hợp, chúng tôi đã tổng hợp danh sách các trường có ngành Quốc tế học dưới đây. - Khu vực miền Bắc Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội Đại học Hà Nội - Khu vực miền Trung Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế Đại học Đà Lạt - Khu vực miền Nam Đại học Sư phạm Đại học Sài Gòn 6. Cơ hội việc làm ngành Quốc tế học Ngành Quốc tế học được đánh giá là một ngành học đầy tiềm năng phát triển nghề nghiệp trong tương lai với cơ hội việc làm rộng mở và mức lương hấp dẫn. Sinh viên ngành Quốc tế học ra trường có thể làm những công việc như - Cán bộ đối ngoại Công việc cụ thể Đại diện quốc gia và chính phủ thực hiện công việc đối ngoại, bao gồm công bố chính sách và quyết định đối ngoại của nhà nước; đàm phán các hiệp định; kí các văn kiện ngoại giao; tham gia hội nghị quốc tế; hỗ trợ công tác đào tạo và quản lí cán bộ ngoại giao. Các cơ quan tuyển dụng Các cơ quan đối ngoại của Đảng và Nhà nước như Ban Đối ngoại Trung ương, Bộ Ngoại giao, Sở Ngoại vụ các tỉnh và Thành phố, Văn phòng đối ngoại của các cơ quan, doanh nghiệp; Các Tổ chức quốc tế… - Nhà báo Công việc cụ thể biên tập các bản tin văn hoá, chính trị, kinh tế quốc tế; biên tập chương trình; tiến hành các cuộc phỏng vấn; làm phóng sự; dẫn chương trình bằng tiếng Việt và tiếng Anh. Cơ quan tuyển dụng Đài truyền hình các địa phương; Đài tiếng nói Việt Nam; Các tờ báo, tạp chí; Báo điện tử; Bộ phận PR của các doanh nghiệp... - Quản lí và điều phối Công việc cụ thể phải thực hiện thực hiện công tác quản trị; điều hành tổng thể hoặc quản lí từng bộ phận của doanh nghiệp, dự án phát triển…; thiết lập và xử lí các mối quan hệ bên trong và bên ngoài; lập kế hoạch, kiểm soát và điều phối dự án. Cơ quan tuyển dụng Các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất trong và ngoài nước; Các tổ chức kinh tế. Ngoài ra, sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Quốc tế học có cơ hội làm những công việc khác như Giảng viên giảng dạy các môn về quan hệ quốc tế, lịch sử và văn hoá, kinh tế quốc tế… tại các cơ sở đào tạo như các trường Cao đẳng, Đại học; Nghiên cứu về các vấn đề toàn cầu, quan hệ giữa các quốc gia, khu vực và các tổ chức quốc tế… tại các cơ sở nghiên cứu như Viện Kinh tế và Chính trị thế giới, Viện Nghiên cứu châu Mỹ, Viện Nghiên cứu châu Âu… Đảm nhiệm các công việc thư kí, điều phối dự án tại các Tổ chức Phi chính phủ trong và ngoài nước, đặc biệt là các tổ chức nước ngoài của các quốc gia như Mỹ, Liên minh châu Âu… Nhân viên bộ phận kinh doanh; quan hệ công chúng, nghiên cứu thị trường… tại các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh; 7. Mức lương ngành Quốc tế học Hiện chưa có thống kê cụ thể về mức lương của ngành Quốc tế học. Tuy nhiên, với những vị trí việc làm mà sau khi học ngành này bạn có thể đảm nhận thì mức thu nhập sẽ không hề thấp. 8. Những tố chất phù hợp với ngành Quốc tế học Để theo học và làm việc trong ngành Quốc tế học, bạn cần phải có các tố chất chất sau Lòng yêu nước nhiệt thành, bản lĩnh vững vàng, tinh thần trách nhiệm cao; Khả năng ngoại ngữ tốt; Tự tin, năng động, giao tiếp tốt, có khả năng đàm phán thuyết phục; Nhạy bén, tinh tế, chủ động, linh hoạt; Có khả năng làm việc độc lập dưới áp lực về thời gian và khối lượng công việc. Ngành Quốc tế học đang là một trong những ngành học "hot" nhất ở nước ta hiện nay. Nếu bạn yêu thích ngành học này và cảm thấy phù hợp với bản thân thì hãy đăng ký xét tuyển vào các trường đại học để được học tập, rèn luyện trong môi trường đào tạo chuyên nghiệp. Mùa thi Đại học đang đến gần, chắc hẳn các em đang chọn trường, chọn ngành nhỉ. Nay chị share một bài review ngành Kinh tế Quốc tế từ bạn Long trong group Scholarship Hunters của page mình để cả nhà tham khảo nhé. __________________________________ Giới thiệu một chút mình là Long sinh viên năm cuối chuyên ngành kinh tế quốc tế của Trường Đại học Thương Mại HN và sẽ tốt nghiệp vào tháng 6/2022. Trong bài viết này mình hy vọng dựa vào trải nghiệm cá nhân có thế giúp các bạn học sinh nhận thức đúng và trúng về trúng về một chuyên ngành có cái tên tương đối chất. Về nội dung, để giúp các bạn dễ follow mình sẽ chia ra làm 4 phần gồm Các trường đào tạo, Chương trình giảng dạy, Cơ hội việc làm và Cuối cùng là sự thật về ngành. Về các trường đại học đã và đang đào tạo chuyên ngành này bao gồm Đại học Kinh tế Quốc dân HN Đại học Kinh tế thuộc Đại học Quốc gia HN Học viện Ngoại giao HN Đại học Ngoại thương HN Đại học Thương mại HN Đại học Ngân hàng Đại học Kinh tế Đại học Kinh tế Tài chính TP. Ngoài ra cũng cần lưu ý thêm, chuyên ngành Kinh tế quốc tế sẽ được chia làm 2 phân nhóm nhỏ hơn gồm – Kinh tế quốc tế Định hướng Thương mại quốc tế, gồm các trường như TMU, NEU…. – Kinh tế quốc tế Định hướng Tài chính quốc tế Trong phạm vị bài viết này do bản thân là một sinh viên theo định hướng thương mại quốc tế nên mình chỉ xin phép tập trung vào phân nhóm này. Về nội dung đào tạo phân theo một học, mình sẽ chia làm 3 nhóm như sau Nhóm 1 Kiến thức cơ sở ngành gồm Kinh tế vi mô Khái niệm cơ bản về Kinh tế, Quy luật cung cầu giá cả, hành vi người tiêu dùng. Kinh tế vĩ mô Nghiên cứu về cách nền kinh tế vận hành, các chỉ báo kinh tế cơ bản của một quốc gia như GDP, lạm phát, tăng trưởng, chính sách tài khóa – tiền tệ Kinh doanh quốc tế Khái niệm về hoạt động kinh doanh quốc tế, các mô hình hoạt động của các công ty đa quốc gia, lợi thế cạnh tranh, văn hóa doanh nghiệp… Kinh tế quốc tế Tìm hiểu về hoạt động kinh tế quốc tế, lý thuyết về hoạt động thương mại quốc tế như lý thuyết trọng thương, vòng đời sản phẩm, học thuyết HO… Kinh tế quốc tế 2 Tìm hiểu về thuế quan hạn ngạch, tác động của các liên minh thương mại tới phúc lợi quốc gia… Ngoài ra còn một số môn học khác như kinh tế đầu tư, đầu tư quốc tế, quản trị đa văn hóa, quản trị chiến lược toàn cầu, quản lý nhà nước về thương mại… Nhìn chung nhóm kiến thức này mang nặng tính lý thuyết và hàn lâm, phù hợp cho người làm chính sách, định hướng nghiên cứu và giảng dạy tính ứng dụng không cao. Tuy nhiên, việc nắm vững các môn học này cũng đem lại một hiểu biết sâu rộng về hoạt động kinh tế quốc tế và thương mại quốc tế. Nhóm 2 Kiến thức chuyên ngành Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế Hợp đồng ngoại thương, tập quan thương mại quốc tế Incoterm, các loại hình hoạt động thương mại quốc tế như gia công, mua bán đối lưu… Giao nhận và vận chuyển hàng hóa quốc tế Chứng từ trong hoạt động giao nhận hàng hóa, quy trình xuất nhập khẩu hàng hóa… Đàm phán thương mại quốc tế Quy trình đàm phán, văn hóa đàm phán các nước, đặc biệt hơn là thư tín thương mại. Hội nhập kinh tế quốc tế Các định chế thương mại quốc tế như WTO, các hiệp định thương mại quốc tế AFTA, RCEP… Ngoài ra còn có một số môn học khác như Nghiệp vụ hải quan, chính sách kinh tế quốc tế, phòng về thương mại, thanh toán quốc tế… Nhìn chung nhóm kiến thức này được đánh giá là thực tiễn sát sườn phù hợp với người làm việc trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Nhóm cuối là các học phần mà người học có thể tự do lựa chọn như logistics, chuỗi cung ứng, thương mại điện tử… Cái này sẽ tùy trường. Vậy học kinh tế quốc tế ra làm gì Nếu như các bạn đã tìm kiếm hoặc có nghiên cứu trước có thể thấy một số thông tin như “Sinh viên ngành Kinh tế quốc tế hay chuyên ngành hẹp Kinh doanh quốc tế sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các đơn vị Bộ Công thương, bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Sở Công thương, Sở Kế hoạch và đầu tư, cơ quan xúc tiến thương mại và các bộ, ngành có liên quan Các văn phòng quản lý đầu tư nước ngoài, các tổ chức kinh tế và xã hội Các trường đại học, các viện nghiên cứu kinh tế” Điều này thật ra không sai nhưng cơ hội nhìn chung là rất rất rất thấp do có nhiều vấn đề nhạy cảm trong khu vực công mà mình không muốn nhắc đến trong bài viết này. Vậy đa số sinh viên chuyên ngành kinh tế quốc tế sẽ làm việc ở những vị trí nào và công việc gì Làm việc cho các cty đa quốc gia, MNC…tuy nhiên với tỷ lệ thấp <3%. Hiện nay mình đang có một số bạn bè làm trong các công ty như Samsung, Shopee, Unilever… Tuy nhiên một lần nữa khẳng định con số này là rất rất rất nhỏ và thường là các cá nhân xuất sắc. Nhân viên xuất nhập khẩu, làm việc tại các công ty sản xuất, các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hoặc các doanh nghiệp FDI có nhà máy tại VN. Các công việc bạn phải quan tâm có thể là theo dõi hàng hóa, tìm kiếm nguồn hàng, sale hàng xuất, khai báo hải quan cho hàng xnk…tùy theo loại hình doanh nghiệp. Các công ty giao nhận hàng hóa hay còn gọi là forwarder tại các vị trí như sale, chứng từ, vận hành…các đầu việc như sale dịch vụ Mình nhớ không lầm người ta gọi là bán cước, Khai báo hải quan, Làm chứng từ cho hàng hóa… Nhân viên tại phòng thanh toán quốc tế hoặc nhân viên tài trợ xuất nhập khẩu. Cái này có nhưng cá nhân mình thấy hiếm hoặc có thể do mình chưa rõ. Ngoài ra một số bạn cũng thể du học thạc sĩ để tìm kiếm những cơ hội mới hoặc trở về nước làm giảng viên. Lưu ý con đường này dài khó và không đơn giản. Cuối cùng đương nhiên là trái ngành cái này thì đa dạng muôn màu, muôn vẻ từ banker, marketing… nhưng nhìn chung cũng hiếm và ít. Tựu trung lại thì làm việc thiên về xuất khẩu hàng hóa và làm việc cho các công ty giao nhận sẽ được đa số các bạn sinh viên KTQT theo đuổi. Đấy là họ chọn còn tốt không thì hên xui nha, đôi khi là vị họ không có lựa chọn khác chứ chưa chắc từ đầu đã định hướng như vậy. Vậy ngành này có ưu nhược gì Nhược điểm – Chọn ngành theo kiểu Ag tao thấy hot thì chọn, nghe quốc tế có vẻ sang hoặc đấy là ngành hot điểm cao trường này trường kia, cuối cùng mới vỡ lở ra là không thích. – Đọc mấy cái định hướng onl và ảo tưởng mình sẽ trở thành chuyên gia hoặc làm ở các cơ quan to ụ như vừa nói ở trên nhưng thật ra thì cơ hội ~ 0 – Làm xuất nhập khẩu và forwarder cũng có một số vấn đề như công việc áp lực hoặc cơ hội phát triển không cao tại một số vị như như sale hoặc chứng từ… thiên hạ hay đồn lương tiền việt đền tiền đô. – Mông lung về cuộc sống do không định hướng tốt từ ban đầu sau này không hứng thú với xnk hay các công ty giao nhận…Bạn hoàn toàn có thể theo các hướng khác nhưng vẫn câu trên cơ hội thấp và chỉ cho những ng xs Ưu điểm – Công việc nhiều, dễ xin việc tại VN. Với kim ngạch xnk gấp đôi quy mô nền kinh tế và tốc độ tăng trường khoảng 10% một năm thì ngoại thương vẫn là một mảng cá nhân mình thấy nhiều cơ hội. Rất nhiều bạn bè mình tương đối dễ tìm được công việc trong mảng này. – Đa số các trường đào tạo ngành này đều uy tín và có đầu vào tốt nên nhìn chung môi trường học tập cạnh tranh nhiều cơ hội – Đây là một chuyên ngành được tranh bị kiến thức tương đối đầy đủ và hoàn chỉnh về hoạt động thương mại quốc tế từ cơ bản cho đến các môn có tính ứng dụng cao. – Nếu bạn biết cố gắng và trở nên cạnh tranh thì làm việc tại các FDI, MNC vẫn là cơ hội rất đáng giá và rộng mở…hoặc bạn có thể du học nếu muốn. Trên đây là toàn bộ review của cá nhân mình về ngành KINH TẾ QUỐC TẾ đương nhiên do kinh nghiệm còn hạn chế và sự khác biệt về chương trình đào tạo giữa các trường nên nếu có sai sót mong mọi ng có thể nhẹ nhàng góp ý. Lời cuối, hy vọng với bài viết có chút dài này sẽ giúp các bạn học sinh hiểu hơn về ngành và cơ hội việc làm sau này. Chúc các bạn có những lựa chọn thật sáng suốt cho tương lai của mình. __________________________________ Tìm kiếm Review khác Đại học Kinh tế Quốc dân là một trường Đại học uy tín với hơn 60 năm bề dày lịch sử và truyền thống lâu đời. Đến với NEU, sinh viên sẽ được trải nghiệm một môi trường học tập với cơ sở vật chất tiên tiến hiện đại, chất lượng đào tạo các ngành kinh tế hàng đầu cả nước. Mọi sinh viên đều có cơ hội tham gia các cuộc thi mang tính trải nghiệm thực tế, nhận sự hỗ trợ từ các các cố vấn chuyên gia có kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực như GO Finance, Marketing On Air, Đại học Kinh tế Quốc dân hứa hẹn là một môi trường đào tạo lý tưởng để chinh phục con đường học vấn. 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Ưu điểm nổi bật Giáo viên nước ngoài Giáo viên Việt Nam Máy lạnh Máy chiếu Wifi Thư viện Mức độ hài lòng Trường Đại học Kinh tế Quốc dân luôn là một trong những cái tên được săn đón nhiều nhất trong mỗi mùa tuyển sinh. Vậy ngôi trường này có điểm gì đặc biệt? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé. Nội dung bài viết1 Thông tin chung2 Vì sao nên theo học tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân?3 Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Kinh tế Quốc dân4 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh các ngành nào?5 Học phí của trường Đại học Kinh tế Quốc dân là bao nhiêu6 Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế Quốc dân chính xác nhất7 Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường8 Tốt nghiệp trường Đại học Kinh tế Quốc dân có dễ xin việc không?9 Review đánh giá trường Đại học Kinh tế Quốc dân có tốt không? Thông tin chung Tên trường Trường Đại học Kinh tế Quốc dân NEU – National Economics University Địa chỉ 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội Website Facebook Mã tuyển sinh KHA Email tuyển sinh tuyensinhchinhquy Số điện thoại tuyển sinh Lịch sử phát triển Trường Đại học Kinh tế Quốc dân NEU được thành lập lần đầu vào ngày 25/1/1956 với tên gọi là Trường Kinh tế Tài chính. Ngày 22/5/1958, trường được đổi tên thành Trường Đại học Kinh tế Tài chính. Tháng 1/1965, Trường lại một lần nữa được đổi tên thành trường Đại học Kinh tế Kế hoạch. Ngày 22/10/1985, Trường được đổi tên Trường thành trường Đại học Kinh tế Quốc dân từ Quyết định số 1443/QĐ-KH. Mục tiêu phát triển Đưa NEU trở thành trường đại học quốc tế, tự chủ, có hệ thống quản lý hiện đại và chuyên nghiệp. Đại học Kinh tế Quốc dân là một lựa chọn ưu tiên cao nhất của người học có hoài bão và tâm huyết để đóng góp cho sự phát triển của cộng đồng và xã hội. Trường trở thành địa điểm làm việc của những chuyên gia có năng lực chuyên môn và kinh nghiệm về kinh tế, quản lý và kinh doanh. Vì sao nên theo học tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân? Đội ngũ giảng viên Hiện trường có 722 giảng viên cơ hữu trong đó có 15 giáo sư, 109 Phó giáo sư, 227 Tiến sĩ, 364 Thạc sĩ. Đây đều là những cán bộ đầu ngành, có vai trò cốt cán trong việc giảng dạy, quản lý và chuyển giao công nghệ. Cơ sở vật chất Khuôn viên của trường có tổng diện tích là m², gồm 496 phòng học, hội trường và phòng làm việc, 30 trung tâm học liệu và 7 trung tâm nghiên cứu, phòng thực hành, thí nghiệm. Thư viện điện tử hiện đại với đầu sách, 47 đầu báo, tạp chí chuyên ngành, chuyên đề tốt nghiệp, luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, 783 đề tài NCKH. Thông tin tuyển sinh của trường Đại học Kinh tế Quốc dân Thời gian tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo lịch của Bộ GD&ĐT. Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023. Đối tượng tuyển sinh NEU thực hiện tuyển sinh đối với tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương trong phạm vi cả nước và quốc tế. Phương thức tuyển sinh Xét tuyển thẳng. Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2023. Xét tuyển kết hợp. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển Điểm đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến của NEU là 18 điểm. Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022. Riêng đối với phương thức xét tuyển kết hợp, các thí sinh phải đáp ứng các tiêu chí sau Đối tượng 1 Thí sinh có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/6/2021 SAT >= 1200 hoặc ACT >= 26 khi thi cần đăng ký mã của Trường với tổ chức thi SAT là 7793-National Economics University và ACT là 1767-National Economics University. Đối tượng 2 Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 >= 18. Đối tượng 3 Thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/6/2021 IELTS >= hoặc TOEFL ITP >= 500 hoặc TOEFL iBT >= 46. Có kết quả thi THPT năm 2022 >= 18 điểm Đối tượng 4 Thí sinh thuộc cả 2 tiêu chí Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi HSG cấp tỉnh/thành phố hoặc đạt giải khuyến khích kỳ thi HSG quốc gia, các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh. Có kết quả thi THPT năm 2022 >= 18 điểm. Đối tượng 5 Thí sinh đáp ứng cả 03 tiêu chí Là học sinh các trường THPT chuyên hoặc là học sinh các trường THPT trọng điểm quốc gia. Có điểm trung bình chung học tập >= 8,0 của 5 học kỳ bất kỳ cao nhất của lớp 10, 11, 12. Có kết quả thi THPT năm 2022 >= 18 điểm. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển Nhà trường thực hiện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các thí sinh được quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện hành. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân học mấy năm? Thời gian khoá học là 4 năm Trường Đại học Kinh tế Quốc dân học có dễ ra trường không? Điều này phụ thuộc vào năng lực của bản thân Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là trường công hay tư? Là trường đại học công lập Trường Đại học Kinh tế Quốc dân tuyển sinh các ngành nào? Cũng như mọi năm, NEU tuyển sinh với các ngành học đa dạng như ngành Kinh tế quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Quan hệ công chúng, Ngôn ngữ Anh… STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác Chương trình học bằng tiếng Việt 1 7310106 Kinh tế quốc tế 60 60 A00, A01, D01, D07 2 7340120 Kinh doanh quốc tế 60 60 A00, A01, D01, D07 3 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 60 60 A00, A01, D01, D07 4 7340115 Marketing 110 110 A00, A01, D01, D07 5 7340122 Thương mại điện tử 30 30 A00, A01, D01, D07 6 7810201 Quản trị khách sạn 30 30 A00, A01, D01, D07 7 7340301 Kế toán 120 120 A00, A01, D01, D07 8 7340302 Kiểm toán 60 60 A00, A01, D01, D07 9 7340101 Quản trị kinh doanh 140 140 A00, A01, D01, D07 10 7340121 Kinh doanh thương mại 90 90 A00, A01, D01, D07 11 CT1 Ngân hàng 75 75 A00, A01, D01, D07 12 CT2 Tài chính công 50 50 A00, A01, D01, D07 13 CT3 Tài chính doanh nghiệp 75 75 A00, A01, D01, D07 14 7340404 Quản trị nhân lực 60 60 A00, A01, D01, D07 15 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 60 60 A00, A01, D01, D07 16 7310101 Kinh tế 110 110 A00, A01, D01, D07 17 7310105 Kinh tế phát triển 115 115 A00, A01, D01, D07 18 7310108 Toán kinh tế 30 30 A00, A01, D01, D07 19 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 60 60 A00, A01, D01, D07 20 7480201 Công nghệ thông tin 60 60 A00, A01, D01, D07 21 7480101 Khoa học máy tính 30 30 A00, A01, D01, D07 22 7380107 Luật kinh tế 60 60 A00, A01, D01, D07 23 7380101 Luật 30 30 A00, A01, D01, D07 24 7310107 Thống kê kinh tế 60 60 A00, A01, D01, D07 25 7340116 Bất động sản 65 65 A00, A01, D01, D07 26 7340401 Khoa học quản lý 65 65 A00, A01, D01, D07 27 7340403 Quản lý công 35 35 A00, A01, D01, D07 28 7340204 Bảo hiểm 90 90 A00, A01, D01, D07 29 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 35 35 A00, A01, D01, D07 30 7850103 Quản lý đất đai 30 30 A00, A01, D01, D07 31 7310104 Kinh tế đầu tư 90 90 A00, A01, B00, D01 32 7340409 Quản lý dự án 30 30 A00, A01, B00, D01 33 7620114 Kinh doanh nông nghiệp 30 30 A00, A01, B00, D01 34 7620115 Kinh tế nông nghiệp 40 40 A00, A01, B00, D01 35 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 40 40 A00, A01, B00, D01 36 7320108 Quan hệ công chúng 30 30 A01, D01, C03, C04 37 7220201 Ngôn ngữ Anh tiếng Anh hệ số 2 70 70 A01, D01, D09, D10 38 POHE Các chương trình định hướng ứng dụng POHE – tiếng Anh hệ số 2 210 210 A01, D01, D07, D09 Các chương trình học bằng tiếng Anh Môn tiếng Anh hệ số 1 1 EBBA Quản trị kinh doanh E-BBA 80 80 A00, A01, D01, D07 2 EPMP Quản lý công và Chính sách E-PMP 40 40 A00, A01, D01, D07 3 EP02 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro Actuary 25 25 A00, A01, D01, D07 4 EP03 Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh DSEB 25 25 A00, A01, D01, D07 5 EP05 Kinh doanh số E-BDB 25 25 A00, A01, D01, D07 6 EP06 Phân tích kinh doanh BA 25 25 A00, A01, D01, D07 7 EP07 Quản trị điều hành thông minh E-SOM 25 25 A01, D01, D07, D10 8 EP08 Quản trị chất lượng và Đổi mới E-MQI 25 25 A01, D01, D07, D10 9 EP09 Công nghệ tài chính BFI 25 25 A00, A01, D07, B00 10 EP04 Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ACT-ICAEW 25 25 A00, A01, D01, D07 11 EP12 Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế AUD-ICAEW 25 25 A00, A01, D01, D07 12 EP13 Kinh tế học tài chính FE 25 25 A00, A01, D01, D07 Các chương trình học bằng tiếng Anh Môn tiếng Anh hệ số 2 1 EP01 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh BBAE 60 60 A01, D01, D07, D09 2 EP11 Quản trị khách sạn quốc tế IHME 25 25 A01, D01, D09, D10 3 EP10 Đầu tư tài chính BFI/Ngành Tài chính – Ngân hàng 25 25 A01, D01, D07, D10 4 EP14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế LSIC 25 25 A01, D01, D07, D10 Học phí của trường Đại học Kinh tế Quốc dân là bao nhiêu Theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ, các trường ĐH áp dụng mức tăng học phí không quá 10% hàng năm. Dựa theo lộ trình tăng học phí mọi năm, dự kiến năm 2023 NEU tiếp tục tăng học phí với mức 7%. Tương đương từ VNĐ- VNĐ cho một năm. Xem thêm Học phí đại học Kinh tế Quốc dân NEU mới nhất Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế Quốc dân chính xác nhất Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân STT Chuyên ngành Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh EP01 A01, D01, D07, D09 TN THPT Anh X 2 2 Quản trị khách sạn Quản trị khách sạn 7810201 A01, D01, D09, D10 TN THPT 3 Kế toán Kế toán EP04 A00, A01, D01, D07 Tích hợp chứng chỉ quốc tế TN THPT 4 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro EP02 A00, A01, D01, D07 TN THPT 5 Khoa học dữ liệu EP03 A00, A01, D01, D07 Khoa học dữ liệu trong kinh tế & kinh doanh TN THPT 6 Đầu tư tài chính EP10 A01, D01, D07, D10 TN THPT Anh X 2 7 Quản trị chất lượng và Đổi mới EP08 A01, D01, D07, D10 TN THPT 8 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, D07 TN THPT 9 Quản trị điều hành thông minh EP07 A01, D01, D07, D10 TN THPT 10 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, D01, D07 TN THPT 11 Quản lý tài nguyên và môi trường Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 A00, A01, D01, D07 TN THPT 12 Quản lý công và Chính sách EPMP A00, A01, D01, D07 TN THPT 13 Kinh tế học Kinh tế 7310101 A00, A01, B00, D01 TN THPT 14 Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý 7340405 A00, A01, D01, D07 TN THPT 15 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh EBBA A00, A01, D01, D07 TN THPT 16 Công nghệ tài chính EP09 A00, A01, D07, B00 TN THPT 17 Phân tích kinh doanh EP06 A00, A01, D01, D07 TN THPT 18 Thương mại điện tử Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, D01, D07 TN THPT 19 Kinh doanh thương mại Kinh doanh thương mại 7340121 A00, A01, D01, D07 TN THPT 20 Quản trị nhân lực Quản trị nhân lực 7340404 A00, A01, D01, D07 TN THPT 21 Kinh doanh số EP05 A00, A01, D01, D07 TN THPT 22 Kinh tế phát triển Kinh tế 7310105 A00, A01, D01, D07 TN THPT 23 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, D01, D07 27 TN THPT 24 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, D07 TN THPT 25 Quản lý đất đai Quản lý đất đai 7850103 A00, A01, D01, D07 TN THPT 26 Kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế 7340120 A00, A01, D01, D07 28 TN THPT 27 Quan hệ công chúng Quan hệ công chúng 7320108 A01, D01, C03, C04 TN THPT 28 Thống kê kinh tế Thống kê kinh tế 7310107 A00, A01, D01, D07 TN THPT 29 Khoa học quản lý Khoa học quản lý 7340401 A00, A01, D01, D07 TN THPT 30 Kinh tế quốc tế Kinh tế 7310106 A00, A01, D01, D07 TN THPT 31 Kinh tế đầu tư Kinh tế đầu tư 7310104 A00, A01, B00, D01 TN THPT 32 Quản lý dự án Quản lý dự án 7340409 A00, A01, B00, D01 TN THPT 33 Bất động sản Bất động sản 7340116 A00, A01, D01, D07 TN THPT 34 Luật kinh tế Luật 7380107 A00, A01, D01, D07 27 TN THPT 35 Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Anh 7220201 A01, D01, D09, D10 TN THPT Anh X 2 36 Toán kinh tế Toán kinh tế 7310108 A00, A01, D01, D07 TN THPT 37 Marketing Marketing 7340115 A00, A01, D01, D07 28 TN THPT 38 Luật Luật 7380101 A00, A01, D01, D07 TN THPT 39 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh EP01 DGNLQGHN 40 Quản trị khách sạn Quản trị khách sạn EP11 DGNLQGHN 19 41 Kế toán Kế toán 7340301 DGNLQGHN 42 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro EP02 DGNLQGHN 20 43 Khoa học dữ liệu EP03 DGNLQGHN 44 Đầu tư tài chính EP10 DGNLQGHN 45 Quản trị chất lượng và Đổi mới EP08 DGNLQGHN 46 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 DGNLQGHN 47 Quản trị điều hành thông minh EP07 DGNLQGHN 48 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 DGNLQGHN 49 Quản lý tài nguyên và môi trường Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 DGNLQGHN 50 Quản lý công và Chính sách EPMP DGNLQGHN 51 Kinh tế học Kinh tế 7310101_1 DGNLQGHN 52 Hệ thống thông tin quản lý Hệ thống thông tin quản lý 7340405 DGNLQGHN 53 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh EBBA DGNLQGHN 54 Công nghệ tài chính EP09 DGNLQGHN 55 Phân tích kinh doanh EP06 DGNLQGHN 56 Thương mại điện tử Thương mại điện tử 7340122 DGNLQGHN 57 Quản trị khách sạn Quản trị khách sạn 7810201 DGNLQGHN 58 Kinh doanh thương mại Kinh doanh thương mại 7340121 DGNLQGHN 59 Quản trị nhân lực Quản trị nhân lực 7340404 DGNLQGHN 60 Kinh tế phát triển Kinh tế 7310105 DGNLQGHN 61 Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin 7480201 DGNLQGHN 62 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh 7340101 DGNLQGHN 63 Quản lý đất đai Quản lý đất đai 7850103 DGNLQGHN 64 Kinh doanh quốc tế Kinh doanh quốc tế 7340120 DGNLQGHN 65 Quan hệ công chúng Quan hệ công chúng 7320108 DGNLQGHN 66 Thống kê kinh tế Thống kê kinh tế 7310107 DGNLQGHN 67 Khoa học quản lý Khoa học quản lý 7340401 DGNLQGHN 68 Kinh tế quốc tế Kinh tế 7310106 DGNLQGHN 69 Kinh tế đầu tư Kinh tế đầu tư 7310104 DGNLQGHN ĐGNL 70 Quản lý dự án Quản lý dự án 7340409 DGNLQGHN 71 Bất động sản Bất động sản 7340116 DGNLQGHN 72 Luật kinh tế Luật 7380107 DGNLQGHN 73 Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Anh 7220201 DGNLQGHN ĐGNL 74 Toán kinh tế Toán kinh tế 7310108 DGNLQGHN 75 Marketing Marketing 7340115 DGNLQGHN 76 Luật Luật 7380101 DGNLQGHN 77 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 A00, A01, B00, D01 TN THPT 78 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 DGNLQGHN 79 Kiểm toán Kiểm toán EP12 A00, A01, D01, D07 TN THPT 80 Kiểm toán Kiểm toán 7340302 DGNLQGHN 81 Kinh tế EP13 A00, A01, D07 TN THPT 82 Kinh tế EP13 DGNLQGHN Kinh tế học tài chính 83 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng EP14 A00, A01, D01, D07 TN THPT Anh X 2 84 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng EP14 DGNLQGHN 85 Kinh tế nông nghiệp Kinh tế nông nghiệp 7620114 DGNLQGHN 86 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 A00, A01, B00, D01 TN THPT 87 Kinh doanh nông nghiệp 7620114 DGNLQGHN 88 Bảo hiểm Bảo hiểm 7340204 A00, A01, D01, D07 TN THPT 89 Bảo hiểm Bảo hiểm 7340204 DGNLQGHN 90 Kiểm toán Kiểm toán 7340302 A00, A01, D01, D07 TN THPT 91 Kinh tế và quản lý đô thị Kinh tế 7310101 A00, A01, B00, D01 TN THPT 92 Kinh tế và quản lý đô thị Kinh tế 7310101_2 DGNLQGHN 93 Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực Kinh tế 7310101 A00, A01, B00, D01 TN THPT 94 Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực Kinh tế 7310101 DGNLQGHN 95 Khoa học máy tính Khoa học máy tính 7480101 A00, A01, D07 TN THPT 96 Khoa học máy tính Khoa học máy tính 7480101 DGNLQGHN 97 Quản lý công Quản lý công 7340403 A00, A01, D07 TN THPT 98 Quản lý công Quản lý công 7340403 DGNLQGHN 99 Tài chính – Ngân hàng 7340201 DGNLQGHN 100 Kế toán EP04 DGNLQGHN Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế 101 Kiểm toán EP12 DGNLQGHN Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế 102 Quản trị khách sạn POHE1 DGNLQGHN 103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành POHE2 DGNLQGHN Quản trị lữ hành 104 Marketing POHE3 DGNLQGHN Truyền thông marketing 105 Luật POHE4 DGNLQGHN 19 Luật kinh doanh 106 Quản trị kinh doanh POHE5 DGNLQGHN Quản trị Kinh doanh thương mại 107 Khoa học quản lý POHE6 DGNLQGHN Quản lý thị trường 108 Nghiên cứu phát triển POHE7 DGNLQGHN 19 Thẩm định giá 109 Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, D01, D07 TN THPT 110 Kế toán Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D07 TN THPT 111 Quản trị khách sạn EP11 D01, D09, D10 TN THPT Anh X 2 112 Quản trị khách sạn POHE1 A00, A01, D01, D07 TN THPT 113 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành POHE2 A00, A01, D01, D07 TN THPT Anh X 2 114 Marketing POHE3 D01, D07, D09 TN THPT Anh X 2 Truyền thông marketing 115 Luật POHE4 D01, D07, D09 Luật kinh doanh TN THPT Anh X 2 116 Quản trị kinh doanh POHE5 D01, D07, D09 TN THPT Anh X 2 Quản trị kinh doanh thương mại 117 Khoa học quản lý POHE6 D01, D07, D09 35 Ngành Quản lý thị trường TN THPT Anh X 2 118 Nghiên cứu phát triển POHE7 D01, D07, D09 35 Ngành Thẩm định giá TN THPT Anh X 2 Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 2 điểm so với năm học trước đó. Xem thêm Điểm chuẩn đại học Kinh tế Quốc dân NEU Những quyền lợi của sinh viên khi theo học tại Trường Nhà trường còn tổ chức các diễn đàn khởi nghiệp với những chuyên gia khởi nghiệp hàng đầu đã thu hút rất nhiều các bạn trẻ tham gia. Đồng thời, tạo dựng nhiều không gian khởi nghiệp để cho sinh viên thỏa sức sáng tạo, phát triển tư duy tạo tiền đề sau tốt nghiệp. Ngoài ra trong quá trình học tập sinh viên còn được hưởng những quyền lợi như là Xét cấp học bổng từng học kỳ đối với sinh viên loại khá, giỏi trở lên. Được hưởng trợ cấp xã hội và ưu đãi giáo dục theo quy định của Nhà nước. Tham gia các hoạt động và chương trình trong quá trình học tập tại trường. Được tư vấn giới thiệu nơi thực tập và việc làm trong thời gian thực tập. Tốt nghiệp trường Đại học Kinh tế Quốc dân có dễ xin việc không? Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là trường đại học đào tạo kinh tế top tại Việt Nam. Vì vậy sinh viên trường đều có cơ hội việc làm sau tốt nghiệp. Và điều này cũng phụ thuộc rất lớn vào quá trình học tập của mỗi sinh viên. Review đánh giá trường Đại học Kinh tế Quốc dân có tốt không? Đại học Kinh tế Quốc dân là một trường Đại học uy tín với hơn 60 năm bề dày lịch sử và truyền thống lâu đời. Đến với NEU, sinh viên sẽ được trải nghiệm một môi trường học tập với cơ sở vật chất tiên tiến hiện đại, chất lượng đào tạo các ngành kinh tế hàng đầu cả nước. Mọi sinh viên đều có cơ hội tham gia các cuộc thi mang tính trải nghiệm thực tế, nhận sự hỗ trợ từ các các cố vấn chuyên gia có kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực như GO Finance, Marketing On Air, Đại học Kinh tế Quốc dân hứa hẹn là một môi trường đào tạo lý tưởng để chinh phục con đường học vấn. Tỉnh/thành phố Hà Nội, Miền Bắc Khối ngành Báo chí và thông tin, Công Nghệ Kỹ Thuật, Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và dịch vụ cá nhân, Kinh doanh và quản lý, Máy Tính và Công Nghệ Thông Tin, Pháp Luật, Toán và Thống Kê Hệ đào tạo Đại học Review Đại học Kinh tế Quốc dân NEU Ngành Quan hệ quốc tế đang được nhiều bạn trẻ lựa chọn và phát triển, đối với việc các bạn học sinh mới tốt nghiệp xong thì việc tìm kiếm một ngôi trường phù hợp là rất khó. Bài viết dưới đây cho các bạn biết ngành Quan hệ quốc tế nên học trường nào? Nội dung bài viết1 Khái quát về ngành Quan hệ quốc tế2 Ngành Quan hệ quốc tế nên học tại trường nào miền Bắc?3 Ngành Quan hệ quốc tế nên học trường nào tại khu vực miền Trung?4 Ngành Quan hệ quốc tế nên học trường nào tại miền Nam? 5 Các tiêu chí chọn trường Ngành Quan hệ quốc tế6 Kết luận Quan hệ quốc tế là một ngành của chính trị học, nghiên cứu về ngoại giao và các vấn đề toàn cầu giữa các nước thông qua những hệ thống quốc tế, bao gồm các quốc gia, tổ chức đa chính phủ IGO,các công ty đa quốc gia MNC, tổ chức phi chính phủ NGO. Bên cạnh chính trị học, quan hệ quốc tế còn quan tâm đến những lĩnh vực khác nhau như kinh tế, nhân loại học, triết học, luật, địa lý, lịch sử, văn hóa học, xã hội học và tâm lý học. Ngành Quan hệ quốc tế nên học tại trường nào miền Bắc? Nếu tại miền Bắc mà bạn còn đang băn khoăn, lo lắng chưa biết chọn trường Đại học nào về khối ngành Quan hệ quốc tế thì những ngôi trường dưới đây sẽ là lựa chọn thú vị cho bạn. Học ngành Quan hệ quốc tế tại trường Học viện Ngoại giao Chương trình đào tạo Cử nhân ngành Quan hệ quốc tế được tham khảo từ chương trình đào tạo cử nhân đại học ngành quan hệ quốc tế của đại học Laval Canada, các trường đại học tại Hoa Kỳ, đại học Victoria New Zealand cũng nhưng một số trường đại học uy tín có đào tạo ngành này tại Việt Nam. Học ngành Quan hệ quốc tế tại trường Học viện Báo chí và Tuyên truyền Học viện Báo chí và Tuyên truyền với chương trình chất lượng cao cung cấp cho người học một chương trình đào tạo và học tập có chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế. Đào tạo sinh viên năng động và có ngoại ngữ tốt, là nguồn nhân lực có khả năng cạnh tranh cao thời kỳ hội nhập. Khi theo học ngành quan hệ quốc tế của Học viện Báo chí và Tuyên truyền, người học sẽ được đào tạo kiến thức văn hóa tổng hợp, về lịch sử, kiến thức về khoa học xã hội và nhân văn, về đất nước và con người Việt Nam, văn hóa dân tộc. Học ngành Quan hệ quốc tế tại trường Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ Quân sự Là trung tâm hàng đầu đào tạo ngoại ngữ và quan hệ quốc tế về quốc phòng trong Quân đội. Học viên được trang bị vốn kiến thức ngoại ngữ để sau khi tốt nghiệp ra trường có thể làm công tác biên – phiên dịch, làm cán bộ nghiên cứu có thể sử dụng ngoại ngữ thành thạo cho công việc chuyên môn, làm cán bộ giảng dạy ngoại ngữ, làm công tác đối ngoại quốc phòng. Chương trình đào tạo Cử nhân ngành Quan hệ quốc tế cung cấp cho người học những kiến thức chung về các vấn đề kinh tế, an ninh, đối ngoại, chính trị… Ngành Quan hệ quốc tế nên học trường nào tại khu vực miền Trung? Đối với các bạn Miền Trung muốn theo học khối ngành Quan hệ quốc tế thì đoạn văn dưới đây sẽ không làm bạn thất vọng. Ngành Quan hệ quốc tế nên học tại Đại học Duy Tân DTU Quan hệ quốc tế là một trong những chuyên ngành đào tạo của Khoa Khoa học Xã hội & Nhân văn tại Đại học Duy Tân. Đây là những ngành học được coi là nổi bật nhất của xã hội hiện nay. Ngành quan hệ quốc tế với chuyên ngành là Quan hệ quốc tế – Chương trình tiếng Anh và Quan hệ quốc tế – Chương trình tiếng Nhật. Ngành Quan hệ quốc tế tại Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng UED Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng ngoài vốn kiến thức được trang bị đầy đủ và cụ thể giúp người học có thể học hỏi, giao lưu và hội nhập. Sinh viên còn được trau dồi kỹ năng cần thiết cho công việc sau như thu thập và xử lý thông tin; phân tích và giải quyết vấn đề, kỹ năng phát hiện; đánh giá một vấn đề quốc tế cụ thể, khả năng phân tích… Ngoài ra còn các trường sau Khoa Quốc tế – Đại học Huế Ngành Quan hệ quốc tế nên học trường nào tại miền Nam? Ngành Quan hệ quốc tế nên học trường nào tại TP. Hồ Chí Minh? Đoạn văn sau đây sẽ cho các bạn thêm một số thông tin về các ngôi trường thuộc top tại Miền Nam. Ngành Quan hệ quốc tế nên học tại trường Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – ĐHQG TPHCM Ngành quan hệ quốc tế thuộc Khoa Quan hệ quốc tế của trường Đại học KHXH & Nhân văn TPHCM – trung tâm nghiên cứu, đào tạo trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn lớn nhất khu vực phía Nam. Ngành quan hệ quốc tế của trường sẽ cung cấp cho sinh viên theo học một khối kiến thức khoa học xã hội vững chắc, cùng với những kỹ năng và nghiệp vụ hữu ích cho nghề nghiệp sau này. Ngành Quan hệ quốc tế nên học tại trường Đại Học Ngoại Ngữ – Tin Học TPHCM HUFLIT Theo học ngành quan hệ quốc tế tại HUFLIT, người học sẽ trở thành một chuyên gia trong các lĩnh vực chức năng khác nhau của tổ chức và thích nghi với nhiều lĩnh vực ngoại giao, nhân sự, quan hệ công chúng, phát triển tổ chức… Đồng thời, người học cũng sẽ biết và thực hiện các công tác ngoại giao như phân tích tình hình quốc tế, thuyết trình, đối thoại khoa học về các vấn đề liên quan đến quan hệ quốc tế trong khu vực và thế giới. Ngành Quan hệ quốc tế nên học tại trường Đại Học Kinh Tế – Tài Chính TPHCM UEF Theo học Quan hệ quốc tế tại UEF, sinh viên được trang bị các kiến thức nền tảng về quan hệ quốc tế về nội dung, bản chất, hình thức, lịch sử các mối quan hệ quốc tế. Đồng thời, sinh viên sẽ được đào tạo để nắm vững kỹ năng giao tiếp, nghiệp vụ ngoại giaotrong hoạt động đối ngoại và được rèn luyện những kỹ năng cần thiết cho nghề nghiệp như giám sát, quản lý, kỹ năng tổ chức… Ngoài ra còn các trường sau Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng Các tiêu chí chọn trường Ngành Quan hệ quốc tế Việc lựa chọn trường Đại học là một vấn đề nan giải đối với các bạn thí sinh. Trường Đại học là nơi mà bạn sẽ gắn bó suốt 4 năm liền, là nơi định hình bạn là ai trong tương lai. Vậy nên việc chọn trường là một việc vô cùng quan trọng và cần cân nhắc kỹ lưỡng. Một số tiêu chí chọn trường như sau Xếp hạng thứ bậc của trường Chi phí học tập Môi trường học tập Đội ngũ giảng viên của trường xếp hạng theo tiêu chuẩn quốc tế, xấp hạng theo tiêu chuẩn Việt Nam, đánh giá từ các sinh viên,.. Có chương trình đào tạo và phương pháp giảng dạy chuẩn quốc tế và liên tục được cập nhập, đổi mới Cơ sở vật chất đạt chuẩn GIá trị được công nhận của bằng cấp Hỗ trợ việc làm cho sinh viên sau khi tốt nghiệp Kết luận Có thể thấy việc lựa chọn ngôi trường phù hợp với bản thân không dễ, đặc biệt là với khối ngành Quan hệ quốc tế. Qua bài viết trên các bạn học sinh có thể quyết định sáng suốt và phù hợp khi lựa chọn cho bản thân mình nơi để gửi gắm tài năng cho đất nước sau này. Đăng nhập

review ngành quốc tế học