Khi ai đó làm điều gì không đúng với bạn, rất có thể bạn sẽ cảm thấy không dễ chịu. Ngay cả sau khi cảm giác tức giận nhất thời qua đi, bạn vẫn có thể tiếp tục ghi nhớ sự phản bội thay vì để nó mờ dần trong ký ức. Nhưng phản ứng này có thể làm tổn hại bạn nhiều nhất và học cách tha thứ là Pháp luật là gì? Pháp luật là hệ thống những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội phát triển phù hợp với lợi ích Làm cho, khiến cho. to get somebody to speak — làm cho ai phải nói he could not get the door open — hắn không làm thế nào mở được cửa ra to get the low observed — làm cho pháp luật được tôn trọng to get somebody with child — làm cho ai có mang to get some job done — làm xong một việc gì; Sai ai Mục tiêu dài hạn của bạn trong sự nghiệp có thể là: Trở thành chuyên gia trong lĩnh vực nào đó mà bạn đang theo đuổi. Hoàn thiện kỹ năng giao tiếp và kỹ năng quản lý. Trở thành người lãnh đạo chủ chốt của một team. Được tham dự các hội nghị, các khóa học cấp Theo tớ, để đứng chân trong bộ phận nghiên cứu thì tất cả những gì đc học ở DH là cần thiết. Không chỉ thế mà còn phải bổ sung nhiều cái đó 4 năm DH hay 2 năm Aptech thì không thể làm được mà củng không phải ai củng làm được :P Nói về việc học ở Aptech: Thậm chí có bác sĩ làm việc tại khoa xin nghỉ để ra ngoài làm việc chỉ vì "em phải lấy vợ, lo cho gia đình nữa". Đó là lý do chính đáng của họ. GS Bình cho rằng dù làm thêm ở bất cứ đâu thì bác sĩ vẫn cần tuân thủ đúng luật, có báo cáo về nơi làm thêm vì ngành 5. Bỏ theo dõi họ trên mạng xã hội. Điều này có thể không cần phải nói nhưng nếu bạn đang nghĩ về ai đó không ngừng nghỉ, thì có khả năng bạn đang vô tình để họ điều khiển bạn. Vì vậy, hãy chủ động bỏ theo dõi đối phương, hủy kết bạn và xóa sạch các cuộc qdUTK. Make là động từ phổ biến trong tiếng Anh, có nghĩa là “làm, làm cho, sai khiến”. Tuy nhiên, cấu trúc make khi kết hợp với các cụm động từ thì lại mang nhiều nghĩa khác nhau. Hãy cùng Langmaster khám phá ngay dưới đây. 1. Tổng hợp các cấu trúc make trong tiếng Anh Cấu trúc make có nghĩa là làm cho, sai khiến, khá phổ biến trong văn nói hoặc các kỳ thi. Tuy nhiên, make có rất nhiều cách sử dụng, khi kết hợp với các cụm từ, giới từ thì sẽ mang một ý nghĩa khác nhau. Dưới đây là tổng hợp cấu trúc make để bạn tham khảo Cấu trúc Make + somebody + do sth Sai khiến ai đó làm gì Đây là một cấu trúc sai khiến ai đó làm gì khá phổ biến. Ví dụ - The robber makes everyone lie down. Tên cướp bắt mọi người nằm xuống - My mother makes me do all the housework. Mẹ tôi bắt tôi làm hết việc nhà Cấu trúc Make + somebody + to verb Bắt buộc ai đó làm gì Cấu trúc make somebody mang ý nghĩa là bắt buộc ai đó làm gì Cấu trúc make bắt buộc ai đó làm gì Ví dụ - Don’t make my son cry. Đừng làm con trai tôi khóc - I was made to go out. Tôi bị bắt ra khỏi nhà Và rất nhiều người thường nhầm lẫn giữa make somebody do sth, make somebody to do sth hay make somebody doing sth. Khi muốn nói bắt buộc, yêu cầu ai đó làm việc gì, ta sử dụng cấu trúc make sb do sth. Chú ý trong cấu trúc này make được theo sau bởi một động từ nguyên thể không to V-infinitive. ✗ He makes us to learn fifty new words every week. ✓ He makes us new words every week. ✗ Advertising makes us to buy a lot of unnecessary things. ✓ Advertising makes us buy a lot of unnecessary things. Tuy nhiên khi dùng make ở thể bị động, make đi với động từ nguyên thể có to be made to do something VD She was made to work for 12 hour a day. Cô ấy đã làm việc 12 tiếng 1 ngày. Xem thêm => PHÂN BIỆT CẤU TRÚC NEITHER NOR EITHER OR CỰC DỄ DÀNG! => 5 PHÚT THÀNH THẠO CẤU TRÚC LET, LETS VÀ LET’S TRONG TIẾNG ANH Cấu trúc Make sb/sth adj Làm cho Cấu trúc make sth này mang ý nghĩa là làm cho. Ví dụ - The film makes me sad. Bộ phim làm tôi buồn - Her gift make me very happy. Món quà của cô ấy làm tôi rất hạnh phúc Cấu trúc Make + possible/impossible Cấu trúc 1 Make it possible + to V Nhìn vào cấu trúc trên ta thấy, nếu theo sau MAKE là một V nguyên thể có to hay còn gọi là tân ngữ của MAKE là một to V, thì ta phải có IT đứng giữa MAKE và POSSIBLE. Cấu trúc make + possible Ví dụ The new bridge makes possible to cross the river easily and quickly. Cây cầu mới giúp bạn có thể qua sông một cách dễ dàng và nhanh chóng Ta thấy theo sau make có to V to cross, vậy câu đúng phải là The new bridge makes it possible to cross the river easily and quickly. Cấu trúc 2 Make possible + N/ cụm N Với cấu trúc này, mọi người phải nhớ, nếu nhìn vào câu đó, mà thấy theo sau MAKE là một N – danh từ hoặc cụm danh từ thì không được đặt IT ở giữa MAKE và POSSIBLE Ví dụ The internet makes possible much faster communication and development of economics all over the world. Internet giúp giao tiếp và phát triển kinh tế trên toàn thế giới nhanh hơn rất nhiều Faster communication and development là một cụm danh từ — ta phải sử dụng cụm make possible’. Cấu trúc 3 Make possible for sb to do sth = cause sth happen Ví dụ The buses make possible for students to move from place to place much cheaper. Xe bus giúp cho sinh viên di chuyển từ nơi này đến nơi khác rẻ hơn Xem thêm => CẤU TRÚC DIFFICULT ĐỊNH NGHĨA, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN => TEST ONLINE MIỄN PHÍ 2. Một số cụm động từ phổ biến thường đi với make Ngoài các cấu trúc make thông dụng ở trên thì khi kết hợp make với cụm từ, giới từ thì sẽ mang nghĩa hoàn toàn khác. Ví dụ cấu trúc make up là trang điểm. Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây Một số cụm động từ phổ biến thường đi với make - Make up bịa chuyện ,làm hòa, trang điểm. - Make a diss tạo ra bịa ra - Make fun off chế nhạo ai - Make a decision + make up one’s mind = decide quyết định - Make mistake phạm lỗi - Make potential đạt được tiềm năng gì - Make success = be home anh dry = go through = be successful thành công - Make a discovery khám phá - Make up of được tạo thành từ - Make a story bịa chuyện - Make a fuss làm ầm lên - Make a fortune kiếm lời - Make a guess đoán - Make habit of tạo thói quen làm gì - Make a loss thua lỗ - Make a mess bày bừa ra - Make a move move - Make a promise hứa - Make a proposal đưa ra đề nghị - Make room for chuyển chỗ - Make war gây chiến - Make trouble gây rắc rối - Make use of tận dụng - Make a phone call = call = phone gọi điện - Make a report viết,có bài báo cáo - Make/deliever/give a speech có đọc diễn văn - Make noise làm ồn - Make progress làm cho tiến bộ - Make profit thu lợi nhuận - Make friend with kết bạn với - Make no difference không có gì là khác biệt với ai - Make much of = treat as very important xem như là quan trọng - Make light of = treat as very unimportant” xem là không quan trọng - Make any sense chẳng hợp lý,không hiểu - Make end meet = make both end meet xoay sở để sống - Make for a living = earn for a living kiếm sống = work as = làm việc như là - Make effort nỗ lực - Make the most of = make the best of tận dụng triệt để nhất - Make an excuse nhận lỗi - Make way for dọn đường cho - Make into = turn into chuyển hóa thành Xem thêm => SỬ DỤNG CẤU TRÚC AVOID NHƯ THẾ NÀO? PHÂN BIỆT AVOID VÀ PREVENT => CẤU TRÚC ADVISE LÀ GÌ? TOÀN BỘ CÁCH DÙNG ADVISE TRONG TIẾNG ANH 3. Phân biệt cấu trúc của make và do Thực tế, rất nhiều người thường nhầm lẫn về hai động từ make và do, bởi mang nghĩa gần tương đương nhau. Tuy nhiên, make và do lại sở hữu các cách dùng khác nhau, cấu trúc khác nhau. Cụ thể Phân biệt make và do Do Make - Thường dùng để nói về nghề nghiệp, học tập, công việc và không tạo ra sản phẩm vật chất mới nào. Ví dụ do homework, do job,... - Diễn tả các hoạt động chung chung hoặc hoạt động hàng ngày. Ví dụ Do sth, do the kitchen - Dùng để thay thế cho động từ trước đó khi nghĩa của câu đã rõ ràng - Diễn tả hoạt động tạo nên cái mới từ nguyên liệu vật chất sẵn có. Ví dụ made from grapes, made of table - Diễn tả hành động có kế hoạch, hoặc tương tác với đối tượng khác Ví dụ make the decision, make someone happy - Thường đi với cụm từ chỉ đồ ăn, bữa ăn Ví dụ make lunch, make coffee 4. Tìm hiểu thêm 50 cụm giao tiếp ngắn trong tiếng Anh - break a promise /breɪk ə ˈprɒmɪs/ không giữ lời hứa - break someone's heart /breɪk ˈsʌmwʌnz hɑːt/ làm tổn thương ai - break a habit /breɪk ə ˈhæbɪt/ từ bỏ thói quen - break a glass /breɪk ə glɑːs/ làm vỡ cốc - break the law /breɪk ə lɔː/ phá luật, phạm luật - break the rules /breɪk ə ruːlz/ phá vỡ quy tắc - break a record /breɪk ə ˈrɛkɔːd/ phá kỉ lục - break the speed limit /breɪk ə spiːd ˈlɪmɪt/ vượt quá tốc độ cho phép - break your words /breɪk jɔː wɜːdz/ không giữ lời hứa - break the silence /breɪk ə ˈsaɪləns/ phá vỡ sự im lặng - do your homework /duː jɔː ˈhəʊmˌwɜːk/ làm bài tập về nhà - do business /duː ˈbɪznɪs/ kinh doanh - do exercise /duː ˈɛksəsaɪz/ tập thể dục - do karate /duː kəˈrɑːti/ tập võ karate - do the shopping /duː ə ˈʃɒpɪŋ/ đi mua sắm - do the housework /duː ə ˈhaʊswɜːk/ làm việc nhà - do nothing /duː ˈnʌθɪŋ/ không làm gì - do your best /duː jɔː bɛst/ làm hết sức - do someone a favor /duː ˈsʌmwʌn ə ˈfeɪvə/ giúp đỡ ai, cái gì - do your nails /duː jɔː neɪlz/ làm móng tay của bạn - do your hair /duː jɔː heə/ làm tóc - do research /duː rɪˈsɜːʧ/ nghiên cứu - take a photo /teɪk ə ˈfəʊtəʊ/ chụp ảnh - take a break /teɪk ə breɪk/ nghỉ ngơi - take a chance /teɪk ə ʧɑːns/ nắm bắt cơ hội - take a taxi /teɪk ə ˈtæksi/ bắt xe taxi - take your time /teɪk jɔː taɪm/ từ từ, bình tĩnh - take notes /teɪk nəʊts/ ghi chú - take an exam /teɪk ən ɪgˈzæm/ tham gia một kì thi - take a rest /teɪk ə rɛst/ nghỉ ngơi - take a showe/teɪk ə ˈʃaʊə/ tắm rửa - take a seat /teɪk ə siːt/ ngồi xuống - take a class /teɪk ə klɑːs/ tham gia một lớp học - take a look /teɪk ə lʊk/ nhìn - catch a bus /kæʧ ə bʌs/ bắt xe buýt - catch a thief /kæʧ ə θiːf/ bắt tên trộm - catch on fire /kæʧ ɒn ˈfaɪə/ bắt lửa - catch a ball /kæʧ ə bɔːl/ bắt bóng - catch a cold /kæʧ ə kəʊld/ bị cảm lạnh - catch sight of /kæʧ saɪt ɒv/ nhìn thấy cảnh, bắt gặp - catch someone's eyes /kæʧ ˈsʌmwʌnz aɪz/ thu hút ánh nhìn của ai - catch a train /kæʧ ə treɪn/ bắt kịp tàu - catch someone's attention /kæʧ ˈsʌmwʌnz əˈtɛnʃən/ thu hút sự chú ý của ai - catch a habit /kæʧ ə ˈhæbɪt/ bắt đầu một thói quen - catch the flu /kæʧ ə fluː/ bị cảm cúm - be caught in the act /biː kɔːt ɪn i ækt/ bị bắt quả tang - have fun /hæv fʌn/ vui chơi - have a rest /hæv ə rɛst/ nghỉ ngơi - have a bath /hæv ə bɑːθ/ tắm rửa - have a drink /hæv ə drɪŋk/ uống nước - have a shower /hæv ə ˈʃaʊə/ tắm rửa - have a problem /hæv ə ˈprɒbləm/ gặp rắc rối - have dinner /hæv ˈdɪnə/ ăn tối - have sympathy /hæv ˈsɪmpəθi/ thông cảm với - have a nice time /hæv ə naɪs taɪm/ có thời gian vui vẻ - have a haircut /hæv ə ˈheəkʌt/ cắt tóc - have a chat /hæv ə ʧæt/ nói chuyện phiếm 4. Bài tập về cấu trúc make trong tiếng Anh Để hiểu hơn về cấu trúc make, cách sử dụng cũng như là kết hợp các cụm từ thì hãy thực hiện nhanh các bài tập dưới đây Bài tập về cấu trúc của make Bài 1 Điền dạng đúng của do, take và make vào chỗ trống. He is … research in chemistry now. My family normally … the shopping on Monday mornings. Let’s … a plan. She … crossword puzzles on the train everyday. Could you .. me a favor? Bài 2 Lựa chọn đáp án chính xác nhất 1. I ____ a lot of things in my free time. A. do B. make 2. It doesn’t matter if he doesn't get 10/10. Just ____ your best! A. does B. makes 3. My brother always ____ a lot of mistakes when I write. A. does B. makes 4. Too much sugar in your diet can ____ you harm. A. do B. make 5. Don’t ____ promises that you can’t keep! A. do B. make 6. My grandmother ____ the best chocolate cake! A. does B. makes C. both Bài 3 Thuộc các cụm từ với make 1. Make ........ bịa chuyện ,làm hòa, trang điểm. 2. Make ......... tạo ra bịa ra 3. Make ......... chế nhạo ai 4. Make ......... quyết định 5. Make ........ đoán 6. Make .......... tạo thói quen làm gì7. Make ......... đưa ra đề nghị 8. Make .......... chuyển chỗ 9. Make .......... làm ồn 10. Make .......... làm cho tiến bộ 11. Make .......... nhận lỗi 12. Make .......... dọn đường cho Đáp án Bài 1 Doing Do Make Does Do Bài 2. 1 - A, 2 - A, 3 - B, 4 - A, 5 - B, 6 - C. Bài 3 1. Make up bịa chuyện ,làm hòa, trang điểm. 2. Make a diss tạo ra bịa ra 3. Make fun off chế nhạo ai 4. Make a decision + make up one’s mind = decide quyết định 5. Make a guess đoán 6. Make habit of tạo thói quen làm gì7. Make a proposal đưa ra đề nghị 8. Make room for chuyển chỗ 9. Make noise làm ồn 10. Make progress làm cho tiến bộ 11. Make an excuse nhận lỗi 12. Make way for dọn đường cho Phía trên là toàn bộ về cấu trúc make và bài tập để các bạn thực hành. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập ngôn ngữ thứ 2 này nhé. Ngoài ra, đừng ngại đăng ký khóa học tiếng Anh giao tiếp tại Langmaster để có cơ hội học tập cùng với các giáo viên bản địa cực chuẩn nhé. Posted on 21/07/202219/05/2023 Ngữ pháp làm gì cho ai đó tiếng Hàn được dùng để diễn tả ý định làm gì cho ai đó hay muốn giúp ai đó. Trong bài viết này, Mcbooks sẽ giới thiệu đến các bạn cấu trúc ngữ pháp làm gì cho ai đó tiếng Hàn kèm mẫu câu và hội thoại chi tiết để các bạn tham khảo và học tập nhé! Ngữ pháp làm gì cho ai đó tiếng HànMẫu câuHội thoại mẫuPhân biệt?Ngữ pháp nhờ ai đó giúp mình làm gì câu cầu khiến Ngữ pháp làm gì cho ai đó tiếng Hàn Cấu trúc này diễn tả ý định làm gì cho ai đó hay muốn giúp ai đó, tương đương nghĩa tiếng Việt là tôi làm giúp…, tôi sẽ.. Khi người nhận sự giúp đỡ có vị trí cao hơn người nói người đề nghị giúp đỡ, sử dụng – 아/어드릴게요 hoặc – 아/어드릴까요? Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âmㅏ hoặc ㅗ, sử dụng –아줄게요/줄까요? Với gốc động từ kết thúc bằng các nguyên âm khác, sử dụng –어줄게요/줄까요?, với động từ kết thúc bằng 하다, sử dụng ㅡ해 줄게요/줄까요?. Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âmㅏhoặc ㅗ Gốc động từ kết thúc không phảiㅏhoặc ㅗ Động từ kết thúc bằng 하다 사다 + – 아 줄게요 → 사줄게요 기다리다 + – 어 줄게요 → 기다려 줄게요 운전하다→ 운전해 줄게요 Hình thức nguyên thể – 아/어줄게요 – 아/어줄까요 보다 봐 줄게요 봐 줄까요? 만들다 봐 줄게요 만들어 줄까요? 빌리다 빌려 줄게요 빌려 줄까요? 소개하다 소개해 줄게요 소개해 줄까요? *돕다 도와줄게요 도와줄까요? * Bất quy tắc >>> Tham khảo thêm Ngữ pháp nên làm gì đó trong tiếng Hàn Ngữ pháp nếu thì trong tiếng Hàn Ngữ pháp muốn trong tiếng Hàn Ngữ pháp đã từng trong tiếng Hàn Ngữ pháp đang trong tiếng Hàn Ngữ pháp và trong tiếng Hàn Ngữ pháp trở nên trong tiếng Hàn Ngữ pháp sau khi tiếng Hàn Mẫu câu 우산이 두 개 있는데 빌려 줄까요? Tôi có hai cải ô, tôi cho bạn mượn một cái nhé? 제가 도와 드릴게요. Để tôi giúp bạn làm bài tập. 선생님, 제가 들어 드릴까요? Cô ơi, để em bê giúp cô. Hội thoại mẫu A 아줌마, 여기 상 좀 치워 주세요. A . Cô ơi, dọn cho tôi bàn ở đây với. B 네, 손님, 금방 치워 드릴게요. B Vâng, tôi sẽ dọn ngay. A 에어컨을 켜 주시겠어요? A Bạn bật điều hòa cho tôi được không? B 네, 켜 드릴게요. B Vâng, tôi sẽ bật. Phân biệt? – 으세요 – 아/어주세요 Đơn thuần yêu cầu hoặc mệnh lệnh đối với người nghe làm gì, vì quyền lợi của người nghe. 이 옷이 민우 씨에게 안 어울려요. 다른 옷으로 바꾸세요. Cái áo này không hợp với Miru. Bạn hãy đổi áo khác đi. vì quyền lợi của Minu. 다리가 아프세요? 여기 앉으세요. Bạn đau chân á? Hãy ngồi xuống đây. vì quyền lợi của người nghe. Yêu cầu đối người thực hiện hành động nào đó, vì quyền lợi của người nói. 이 옷이 저에게 안 어울려요. 다른 옷으로 바꿔 주세요. Cái áo này không hợp với tôi. Xin hãy đôi cái khác cho tôi. vì quyền lợi của tôi. 영화가 안 보여요 앉아 주세요. Tôi không xem được phim. Làm ơn hãy ngồi xuống vì quyền lợi của tôi. Ngữ pháp nhờ ai đó giúp mình làm gì câu cầu khiến Cấu trúc V + 아/어/여주라고 하다 – 아/어/여 달라고 하다 – Đuôi câu cầu khiến 주세요, 주십시오… biển đổi thành đuôi câu 주라고 하다/달라고 하다. Tuy nhiên trong thực tế, người Hàn dùng 달라고 하다 nhiều hơn. Ví dụ 나나 그 책을 주세요 > 나나 씨는 그 책을 달라고 해요 Nana Đưa giúp mình quyển sách kia đi > Nana nhờ tôi đưa bạn ấy quyển sách kia 동생 언니 돈을 좀 빌려 주세요 > 내 동생은 나한테 돈을좀 빌려 달라고 했어요 Em Chị cho em mượn tiền đi > Em trai tôi nói tôi cho em ấy mượn tiền. Kiến thức về Ngữ pháp làm gì cho ai đó trong tiếng Hàn ở trên được trích trong cuốn Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng sơ cấp Korean Grammar in Use – Beginning. Các bạn muốn tư vấn thêm về cuốn sách này nói riêng hay sách ngữ pháp tiếng Hàn nói chung, vui lòng inbox cho Mcbooks để nhận được thông tin chính xác và nhanh nhất. Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam. V 아/어/여 주다 드리다 - Yêu cầu/ đề nghị ai đó làm V cho Yêu cầu/ đề nghị ai đó làm V cho * Khi động từ “주다” và thể trang trọng của nó “드리다” được sử dụng trong cấu trúc '-아/어/여 주다드리다', nó thể hiện yêu cầu của người nói muốn người khác làm việc gì cho mình hoặc đề nghị của người nói muốn làm việc gì đó cho người khác. '주다' được sử dụng khi nói với nguời có quan hệ xã hội ngang bằng hoặc nhỏ hơn. Muốn người khác làm việc gì cho mình. - 주다 반말, 드리다 존대말 cho - 저를 도와 주시겠어요? Anh sẽ giúp cho tôi chứ? - 이것을 읽어 주세요. Đọc cái này cho tôi. * “드리다” được sử dụng khi người nói đưa ra yêu cầu hoặc đề nghị với người có quan hệ xã hội cao hơn, hoặc trong trường hợp muốn thể hiện sự lịch sự trang trọng. - 도와 드릴까요? Để tôi giúp anh/chị…được không ạ? - 제가 도와 드리겠어요. Tôi sẽ giúp đỡ anh/chị.... - 안나한테 읽어 드리세요. Hãy đọc cho Anna đi. Học tiếng Hàn dự định làm V THƯ VIỆN LIÊN QUAN Ngữ pháp về 있다없다Bạn đang tìm hiểu về các ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản? Vậy hôm nay hãy cùng Phuong Nam Education tìm hiểu cấu trúc câu về 있다/없다 rất thông dụng trong... Cấu trúc phủ định phần 2 - 지 않다Ngữ pháp tiếng Hàn mang nhiều sắc thái khác nhau đáp ứng đa dạng nhu cầu cũng như bối cảnh khi giao tiếp. Có rất nhiều ngữ pháp cùng mang ý nghĩa... Cấu trúc phủ định phần 1 안Trong giao tiếp hằng ngày, người Hàn sử dụng đa dạng các cấu trúc câu khác nhau, không chỉ câu khẳng định, câu nghi vấn mà còn có câu cảm thán, câu... Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về cấu trúc nhờ vả ai đó trong tiếng anh. Hãy theo dõi nhé. Xem ngay cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé Video hướng dẫn cách học từ vựng siêu tốc Ms Thuỷ KISS English Khi chúng ta cần ai đó giúp mình việc gì, ta sẽ sử dụng cấu trúc nhờ vả trong tiếng Anh. Vậy đây là cấu trúc gì, cách sử dụng như thế nào. Trong bài viết này, KISS English sẽ cùng các bạn tìm hiểu về cấu trúc nhờ vả ai đó trong tiếng anh nhé. Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Là Gì?Định nghĩaCách dùngCấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Chủ ĐộngCấu trúc chủ động với “have”Cấu trúc chủ động với “get”Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Bị ĐộngCấu trúc bị động với “have”Cấu trúc bị động với “get”Một Số Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh KhácBài Tập Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng AnhLời Kết Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Là Gì? Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Là Gì? Định nghĩa Cấu trúc câu nhờ vả trong tiếng Anh được dùng khi muốn diễn tả, tường thuật lại việc ai đó xin giúp đỡ, thuê mượn hoặc yêu cầu người khác thực hiện một công việc mà họ không làm được hoặc không muốn làm. Chúng ta sử dụng mệnh đề chứa “have” hoặc “get” trong cấu trúc nhờ vả ở cả 2 dạng chủ động và bị động. Cách dùng Thể hiện sự nhờ vả Khi bạn muốn nhờ ai đó làm việc gì cho mình thì bạn có thể dùng cấu trúc nhờ vả với “have” hoặc “get”’. Cách dùng này thường được dùng với mục đích nhấn mạnh quá trình/hành động hơn là người đã thực hiện công việc đó. Ví dụLast night, Min had Bin do the housework. Tối hôm qua, Min nhờ Bin làm việc nhà. Diễn tả việc gì xấu đã xảy ra Trong trường hợp có việc gì xấu xảy ra, đặc biệt là khi người nào đó bị ảnh hưởng một cách tiêu cực từ một hành động do người khác gây ra, chúng ta sử dụng cấu trúc “Have/get something done”. Ví dụLuna had her phone stolen last Thursday. Luna đã bị ai đó trộm điện thoại vào thứ 3 vừa rồi. Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Chủ Động Cấu trúc chủ động với “have” S + have + sb + V-inf + … Have someone do something nhờ ai đó làm việc gì. Ví dụLien had Nam repair the laptop last Monday. Liên đã nhờ Nam sửa máy tính vào thứ 2 vừa rồi. Cấu trúc chủ động với “get” S + get + sb + to + V-inf + … Get someone to do something nhờ ai đó làm việc gì. Ví dụMary got her boyfriend to fix the computer yesterday. Mary đã nhờ bạn trai của cô ấy sửa chiếc máy tính này ngày hôm qua. Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Bị Động Cấu trúc bị động với “have” S + have + sth + V-ed/PII + … + by sb. Have something done by someone. Ví dụ will have this wall painted. Ông John sẽ nhờ sơn hộ bức tường này. Cấu trúc bị động với “get” S + get + sth + V-ed/PII + … + by sb. Get something done by someone. Ví dụI got my hair cut last Monday. Thứ 2 vừa rồi tôi đã đi cắt tóc. Một Số Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Khác Một Số Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh Khác Could you help me? – Bạn có thể giúp tôi không? Can I ask you a favor? – Tôi có thể nhờ bạn một việc được không? Could you do me a favor? – Bạn có thể giúp tôi một việc không? Would you mind showing me how to…? – Bạn có thể chỉ cho tôi cách để…? Would you mind turning off the light? – Bạn có thể tắt đèn đi không? Would you mind cooking dinner tonight? – Bạn có thể nấu bữa tối không? Could you give me a hand? – Bạn có thể giúp tôi một tay không? Please help me with… – Làm ơn hãy giúp tôi với… I have a problem with…. – Tôi gặp phải vấn đề với…. I need your help on… – Tôi cần sự giúp đỡ về… Do you think you can help me? – Bạn có nghĩ rằng bạn có thể giúp tôi không? Could you please help me out with…? – Bạn có thể giúp tôi làm việc này không? I wonder if you could help me with this? – Tôi băn khoăn liệu rằng bạn có thể giúp tôi không? Could you please explain this to me? – Bạn có thể giải thích cho tôi về…? If you don’t mind, I really need your help with… – Nếu bạn không phiền, tôi thực sự cần sự giúp đỡ của bạn với…. Bài Tập Cấu Trúc Nhờ Vả Ai Đó Trong Tiếng Anh 1. We ________ by at the moment. A. are having the wall painted B. are painting the wall C. are having painted the wall D. are having painted the wall 2. He _______ at the garage yesterday. A. had his car fixed B. fix it C. was having his car fixed D. is having his car fixed 3. I ______ the motorbike at 9 yesterday. A. John washed B. had John washed C. had John wash D. had John washing 4. My mother ____ the housework. A. got me do B. got me done C. had me done D. got me to do 5. Bin ______ the window yesterday. A. got us clean B. had us cleaned C. had us clean D. got us cleaned Đáp án 1A 2A 3C 4D 5C Tham khảo thêm bài viết Lời Kết Trên đây là những thông tin về ​​cấu trúc nhờ vả ai đó trong tiếng anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả. Đọc thêm Động từ – 게 하다 Nền tảng của cấu trúc này là một tác động, lý do, căn nguyên hay sự ảnh hưởng nào đó khiến một hành động xảy ra. Vì thế mà nó có thể được dịch ra theo hai cách tùy ngữ cảnh. Một là dựa trên sự ép buộc, thúc ép bắt/khiến/sai/biểu/làm cho ai đó làm việc gì đó. Và hai là dựa trên sự cho phép để cho/cho phép ai làm gì đó. Hai phần bôi đậm chính là cách để dịch một câu sử dụng ngữ pháp – 게 하다 này. Ví dụ 어머니는 아이가 한 시간 동안 게임을 놀게 해요. Mẹ cho phép tụi nhỏ chơi game trong vòng một giờ. 부모님은 제가 밤늦게 못 나가게 하셨어요. Bố mẹ tôi không cho phép tôi đi ra ngoài vào buổi khuya. 아이가 몸이 약하면 음식을 골고루 먹게 하세요. Nếu em bé sức khỏe yếu thì hãy cho ăn uống điều độ. 선생님이 학생에게 폭력적인 게임을 못 하게 했어요 Giáo viên không cho phép học sinh chơi các game mang tính bạo lực 그 박물관에서는 사진을 못 찍게 합니다. Ở viện bảo tàng đó không cho phép chụp ảnh. Một số cấu trúc thường đi với 게 하다 1. N1이/가 N2을/를 V-게 하다 Với nội động từ N1이/가 N2에게 V-게 하다 Với ngoại động từ N1 Bắt/khiến cho N2 làm việc gì đó, N1 để cho/ cho phép N2 làm gì đó 선생님께서는 학생들을 10분 동안 쉬게 하셨어요. Thầy giáo đã cho các em học sinh nghỉ giải lao trong 10 phút. 엄마는 아이에게 음식을 골고루 먹게 한다. Mẹ bắt tụi nhỏ phải ăn uống đều các món ăn. sẽ tốt cho sức khỏe 선생님은 학생들에게 모르는 단어는 사전을 찾게 한다. Thầy giáo bắt học sinh tra từ điền những từ vựng không biết. 2. N1이/가 N2을/를 A-게 하다 N1 gây ra, khiến cho N2 rơi vào trạng thái được mô tả bởi tính từ mà đang sử dụng. 민수 씨는 질문을 너무 많이 해서 나를 귀찮게 해요. Min-su đã làm phiền tôi bởi rất nhiều câu hỏi của cậu ấy. 요즘 저를 우울하게 하는 일들이 많이 생겼어요. Gần đây rất nhiều việc đã xảy ra khiến cho tôi thấy phiền muộn. 3. Ở tình huống quá khứ sử dụng dạng 게 했다’, còn ở tình huống tương lai hay phỏng đoán thì sử dụng dạng 게 하겠다, 게 할 것이다’ 선생님이 수업 시간에 한국어로 말하게 했어요. Trong giờ học thầy giáo đã bắt học sinh phải nói bằng tiếng Hàn. 내 아이는 아무거나 잘 먹게 할 거예요. Tụi nhỏ nhà tôi sẽ được cho phép ăn bất cứ thứ gì thấy ngon. Một vài lưu ý 1. Khi sử dụng để ngăn cấm ai đó làm gì chúng ta sử dụng 못 V-게 하다. 언니는 전화할 때는 자기 방에 못 들어오게 해요. Chị gái tôi khi nghe gọi điện thoại, sẽ không để cho bất cứ ai vào phòng riêng của mình. 2. V-도록하다 và V-게 만들다 diễn đạt cùng ý nghĩa giống như V-게 하다. 민수 씨는 나를 웃게 하는/만드는 사람이에요. Min-su là người khiến cho tôi cười. 엄마는 아이가 혼자 밖에 못 나가게/나가도록 했어요. Người mẹ không để cho những đứa trẻ ra ngoài một mình. – Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp Bấm vào đây – Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp Bấm vào đây – Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn Bấm vào đây – Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng Hàn Quốc Lý Thú

làm cho ai việc gì đó