Giải Hóa học 10 Cánh diều Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Luyện tập 1 trang 32 Hóa học 10: Trong hình 6.1, Mendeleev có ghi: Au = 197? và Bi = 210? Theo em ý nghĩa của dấu hỏi chấm ở đây là gì? Trả lời: D ấu hỏi chấm biểu thị dự đoán của Mendeleev
b) x + 21 x + 32 Bài 3: Mỗi lọ hoa có bơng hoa Hỏi lọ hoa có bơng hoa? Tóm tắt Một lọ : hoa Năm lọ: … hoa? Bài giải Số hoa cắm lọ hoa là: x = 35 (bông hoa) Đáp số: 35 bơng hoa Bài 4: Viết phép sau hoa Bài 1: Tínhsốnhẩm a) x = 7 x = 14 x = 21 b) x = 14
Giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 4: Ôn tập chương 1. I. Hệ thống hóa kiến thức. Hoàn thành sơ đồ hệ thống hóa kiến thức trang 26 Hóa học 10. Lời giải: - Nguyên tử có kích thước: vô cùng nhỏ bé, khối lượng: m e + m p + m n; Z = số proton = số electron.
Lưu huỳnh trioxit. Giải bài tập Hóa 10 Bài 32: Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit. Lưu huỳnh trioxit. §32. HIĐRO SUNFUA, LƯU HUỲNH ĐIOXIT, LƯU HUỲNH TRIOXIT A. LÍ THUYẾT I. HIĐRO SUNFUA Tính chất vật lí Hiđro sunfua PLS là chát khí, không màu, mùi trứng thôi và rát dộc. Khí H2S hơi nặng hơn
Cho các tập hợp A, B được minh họa bằng biểu đồ Ven như hình bên - Tuyển chọn giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp bạn làm bài tập Toán 10 dễ dàng.
Bài tập trắc nghiệm Hóa 10. Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 32: Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit là tài liệu do VnDoc tổng hợp, hỗ trợ quá trình tự học tại nhà của học sinh, ôn luyện để nâng cao kết quả học tập môn Hóa lớp 10. Trắc nghiệm Hóa học 10 bài Thực hành số 2, 3 và 4.
+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố: Ước tính 13.000 tỉ tấn (3/4 than đá),sản lượng khai thác 5 tỉ tấn/năm, tập trung chủ yếu ở Bắc bán cầu (Hoa Kì, Liên bang Nga, Trung Quốc, Ba Lan, Cộng hòa liên bang Đức, Ôxtrâylia,..) – Khai thác dầu mỏ:
liP2LKZ. HIĐRO SUNFUA Tính chất vật lí Chất khí, có mùi trứng thối đặc trưng Rất độc và ít tan trong nước Nặng hơn KK d = 34/29 ≈1,17 Tính chất hóa học Tính axít yếu Dung dịch axít sunfuhiđric H2S Tính axít rất yếu yếu hơn axít cacbonic. Là axít 2 lần axit, có thể tạo ra 2 loại muối Muối trung hòa S2- Muối axít HS- Ví dụ H2S + NaOH → NaHS + H2O Natri hidrosunfua H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O Natri sunfua Để xác định muối tạo ra ta lập tỉ lệ mol \T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_2}S}}}}\ Nếu T ≤ 1 → muối NaHS Nếu T ≥ 2 → muối Na2S Nếu 1 2 → sp Na2SO3 và NaOH dư. SO2 là chất khử và là chất oxi hóa a. SO2 là chất khử Đốt cháy SO2 trong không khí sẽ thu được khí SO3. 2SO2 + O2 2SO3 Sục khí SO2 dư vào dd nước brôm có màu vàng nâu.Sau phản ứng, dd nước brôm mất màu. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr vàng nâu không màu Sục khí SO2 vào dd thuốc tím. Sau phản ứng thuốc tím mất màu. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 tím không màu → Dùng để nhận biết SO2. b. SO2 là chất oxi hóa 2SO2 + H2S → 3S + 2H2O SO2 + 2Mg → S + 2MgO KL SO2 là oxit axit, có tính khử hoặc oxi hóa. Ứng dụng và điều chế Lưu huỳnh đioxit Ứng dụng Sản xuất H2SO4 trong phòng thí nghiệm Tẩy trắng giấy và bột giấy Chất chống ẩm mốc lương thực, thực phẩm... Hình 3 Dây chuyền sản xuất axit sunfuric Điều chế lưu huỳnh đioxit Trong phòng thí nghiệm H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 + H2O Hình 4 Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm Trong Công nghiệp Đốt lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt S + O2 SO2 4FeS2+ 11O2 2Fe2O3+ 8SO2 Tổng quát về SO2 Hình 5 Sơ đồ tư duy về lưu huỳnh đioxit SO2 LƯU HUỲNH TRIOXIT SO3 SO3 có tên gọi Lưu huỳnh Trioxit Anhiđric Sunfuric Tính chất SO3 là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và tan trong H2SO4 ta thu được hợp chất gọi là Oleum. SO3 + H2O → H2SO4 nSO3 + H2SO4 → SO3 có đầy đủ tính chất của oxit axit, SO3 tác dụng với oxít bazơ, dung dịch bazơ tạo muối Sunfat. SO3 + NaOH → NaHSO4 SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O Ứng dụng và điều chế Dùng để sản xuất H2SO4. Điều chế SO3 bằng cách oxi hóa SO2. 2SO2 + O2 2SO3
1 2Fe + 7/2 O2 to → Fe2O3 + 2SO2 2 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O 3 3Na2SO3 + 2KMnO4 + H2O → 3Na2SO4 + 2MnO2 + 2KOH 4 Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 5 2NaCl → 2Na + Cl2 6 Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl 7 2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2SO43 + 3SO2 + 6H2O 8 SO2 + H2O → H2SO3 9 H2SO3 + 2H2S → 3S + 3H2O 10 Fe + S → FeS- Mod Hóa Học 10 HỌC247
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải Giải SBT Hóa học 10 Bài 32 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit chính xác nhất được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây. Giải Hóa học 10 Bài 32 SBT Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit Bài trang 68 sách bài tập Hóa 10 Cho phản ứng SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O Phát biểu nào sau đây đúng? A. Lưu huỳnh bị oxi hoá và hiđro bị khử. B. Lưu huỳnh bị khử và không có chất nào bị oxi hoá C. Lưu huỳnh bị khử và hiđro bị oxi hoá D. Lưu huỳnh trong SO2 bị khử, lưu huỳnh trong H2S bị oxi hóa Lời giải Đáp án D Bài trang 68 sách bài tập Hóa 10 Oxit nào sau đây là hợp chất ion ? A. SO2 B. SO3 C. CO2 D. CaO Lời giải Đáp án D Bài trang 68 sách bài tập Hóa 10 Chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử A. H2SO4 B. H2S C. SO2 D. SO3 Lời giải Đáp án C Bài trang 68 sách bài tập Hóa 10 Khí CO2 có lẫn tạp chất là SO2. Để loại bỏ tạp chất ta sụ hỗn hợp với dung dịch nào sau đây A. Dung dịch Br2 dư B. Dung dịch BaOH2 dư C. Dung dịch CaOH2 dư D. Dung dịch NaOH dư Lời giải Đáp án A Bài trang 68 sách bài tập Hóa 10 Cho sơ đồ phản ứng H2S + KMnO4 + H2SO4 → H2O + S + MnSO4 + K2SO4 Hệ số của các chất phản ứng là dãy số nào sau đây? A. 3,3,5 B. 5,2,3 C. 2,2,5 D. 5,2,4 Lời giải Đáp án B Bài trang 69 sách bài tập Hóa 10 Ba thí nghiệm được tiến hành với những khối lượng Zn bằng nhau và với 50 cm3 dung dịch loãng H2SO4 2M. PTHH của phản ứng Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Bảng dưới đây cho biết các điều kiện của mỗi thí nghiệm Thí nghiệm Kẽm Nhiệt độ oC 1 2 3 bột lá lá 30 20 30 Khí hiđro thu được trong mỗi thí nghiệm được ghi lại theo những khoảng cách nhất định về thời gian cho đến khi phản ứng kết thúc, được biểu diễn bằng đồ thị sau a Rút ra được những nhận xét gì khi so sánh hiện tượng phản ứng của - Thí nghiệm 1 và thí nghiệm 3 ? - Thí nghiệm 2 và thí nghiệm 3 ? b Hãy quan sát đồ thị trên để cho biết các đường cong a, b, c biểu thị cho những thí nghiệm nào ? c Ghi thể tích khí H2 trên trục y khi phản ứng kết thúc. Biết rằng ở điều kiện phòng thí nghiệm, 1 mol khí có thể tích là 24 lít và Zn còn dư sau các thí nghiệm. Lời giải a Nhận xét - Khí hiđro được giải phóng ở thí nghiệm 1 nhiều, nhanh hơn ở thí nghiệm 3. Vì diện tích tiếp xúc của Zn với H2SO4 ở thí nghiệm 1 lớn hơn. trong khi đó nhiệt độ của dung dịch axit là như nhau. - Khí hiđro được giải phóng ở thí nghiệm 3 nhiều, nhanh hơn ở thí nghiệm 2. Vì nhiệt độ của dung dịch H2SO4 ở thí nghiệm 3 cao hơn, trong khi đó diện tích tiếp xúc giữa Zn và axit là như nhau. b Đồ thị biểu diễn các phản ứng Đường cong c biểu diễn cho thí nghiệm 1, phản ứng xảy ra nhanh nhất Đường cong b biểu diễn cho thí nghiệm 3, phản ứng xảy ra nhanh trung bình. Đường cong a biểu diễn cho thí nghiệm 2, phản ứng xảy ra chậm nhất. c Thể tích khí hiđro Sau các thí nghiệm, kẽm còn dư. Như vậy, thể tích khí hiđro được sinh ra phụ thuộc vào lượng H2SO4 tham gia phản ứng nH2 = nH2SO4 = = 0,1 mol Thể tích khí hiđro ở điều kiện phòng là VH2 = 0,1 x 24 = 2,4l = 2400 cm3 Ta ghi số 2400 cm3 trên trục y, nơi giao điểm giữa trục y và đường ngang của 3 đường cong kéo dài nét chấm trên đồ thị. Bài trang 70 sách bài tập Hóa 10 Trong phòng thí nghiêm, bạn em khảo sát thí nghiệm dùng dung dịch HCL dư tác dụng với một khối lượng nhỏ FeS. Cứ sau một khoảng cách thời gian là 20 giây, bạn em lại ghi thể tích khí thoát ra. Kết quả ghi được như sau xem bảng Thời gian giây Thể tích H2S cm3 Thời gian giây Thể tích H2S cm3 0 20 40 60 80 0 27 49 68 83 100 120 140 160 180 93 99 100 100 100 a Viết PTHH của phản ứng. b Vẽ đồ thị biểu diễn thể tích khí H2S thu được trên trục tung theo thời gian trên trục hoành. c Hãy dùng đồ thị để tìm - Thể tích khí H2S thu được ở thời điểm 50 giây. - Khoảng cách thời gian nào thì phản ứng xảy ra nhanh nhất ? chậm nhất ? - Thời gian là bao nhiêu giây kể từ khi phản ứng xảy ra cho đến khi phản ứng kết thúc ? d Em hãy phác hoạ trên đồ thị này một đồ thị biểu diễn thể tích khí H2S thu được, nếu bạn em thay bằng dung dịch HCL khác có cùng thể tích nhưng có nồng độ cao hơn. Lời giải a PTHH FeS + 2HCl → FeCl2 + H2 b Đồ thị biểu diễn khí H2S sinh ra c Căn cứ vào đồ thị, ta biết - Thể tích khí H2S thu được ở thời điểm 50 giây khoảng 58 cm3 - Trong, khoảng 20 giây đầu, phản ứng xảy ra nhanh nhất đường cong có độ dốc lớn nhất. Khoảng thời gian 20 giây từ giây thứ 120 đến 140, phản ứng xảy ra chậm chất đường cong có độ dốc nhỏ nhất. - Phản ứng kết thúc ở giây thứ 140. d Nếu thay dung dịch HCl có nồng độ cao hơn thì đường cong sẽ có độ dốc lớn hơn, phản ứng sẽ kết thúc nhanh hơn, nhưng thể tích khí H2S hu được là không đổi. Trên đồ thị, đường cong này được biểu diễn bằng đường đứt nét. Bài trang 70 sách bài tập Hóa 10 Từ những chất sau Cu, S, H2S, O2, Na2SO3, H2SO4 đặc và dung dịch H2SO4 loãng, hãy viết PTHH của phản ứng điều chế SO2 Lời giải Hướng dẫn. Các phản ứng điều chế H2SO4 đặc tác dụng với Cu. Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + H2O H2SO4 đặc tác dụng với S. S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O Đốt cháy S trong oxi hoặc trong không khí. S + O2 → SO2 Đốt cháy H2S trong oxi hoặc trong không khí. 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với Na2SO3 ở trạng thái rắn hoặc dung dịch. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2 Bài trang 71 sách bài tập Hóa 10 Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất A, thu được 2,24 lít khí SO2 đktc và 1,8 gam H2O a Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A. b Viết PTHH biểu diễn phản ứng cháy của hợp chất A. c Dẫn khí SO2 thu được ở trên vào 146,6 gam dung dịch, trong đó có hoà tan 0,3 mol NaOH. Hãy xác định nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Lời giải a Công thức phân tử của hợp chất A Số mol các sản phẩm của phản ứng nSO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,1 mol Khối lượng của hiđro có trong 0,1 mol H2O 2 = 0,2 g và khối lượng của lưu huỳnh có trong 0,1 mol SO2 32 = 3,2 g đúng bằng khối lượng của hợp chất A đem đốt 3,4 g. Vậy thành phần của hợp chất A chỉ có 2 nguyên tố là H và S. - Tỉ lệ giữa số mol nguyên tử H và số mol nguyên tử S là nH nS = 0, 0,1 = 2 1 Công thức phân tử của hợp chất A là H2S b PTHH của phản ứng đốt cháy H2S 2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2 c Nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch Biết số mol NaOH 0,3 mol nhiều hơn 2 lần số mol SO2 0,1 mol vậy sản phẩm là muối Na2SO3 . Ta có PTHH SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O - Khối lượng của dung dịch sau phản ứng mdd = 146,6 + 3,4 = 150 g - Khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng mNa2SO3 = = 12,6g mNaOH dư = 40.0,3 - 0,2 = 4g - Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng C%Na2SO3 = 12,6/150 x 100% = 8,4% C%NaOH dư = 4/150 x 100% = 2,67% Bài trang 71 sách bài tập Hóa 10 Viết phương trình hoá học của các phản ứng, hoàn thành chuỗi biến hoá sau Lời giải 1 2Fe + 7/2 O2 to→ Fe2O3 + 2SO2 2 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O 3 3Na2SO3 + 2KMnO4 + H2O → 3Na2SO4 + 2MnO2 + 2KOH 4 Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4 5 2NaCl → 2Na + Cl2 6 Cl2 + SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2HCl 7 2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2SO43 + 3SO2 + 6H2O 8 SO2 + H2O → H2SO3 9 H2SO3 + 2H2S → 3S + 3H2O 10 Fe + S → FeS Bài trang 71 sách bài tập Hóa 10 Viết phương trình hoá học của các phản ứng, thực hiện chuỗi biến đổi sau Lời giải 1 4FeS2 + 11O2 to→ 2Fe2O3 + 8SO2 2 2SO2 + O2 to→ 2SO3 3 SO3 + H2O → H2SO4 4 Cu + 2H2SO4 đặc nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O 5 CuSO4 + 2NaOH → CuOH2 + Na2SO4 6 CuOH2 → CuO + H2O 7 2CuO → Cu2O + 1/2O2 8 Cu2O + CO → 2Cu + CO2 9 Cu + Ag2SO4 → CuSO4 + 2Ag 10 2CuSO4 → 2CuO + 2SO2 + O2 11 SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr 12 2HBr → H2 + Br2 13 SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr Bài trang 71 sách bài tập Hóa 10 Viết PTHH của chuỗi phản ứng sau Lời giải 1 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 2 2SO2 + O2 → 2SO3 3 SO3 + H2O → H2SO4 4 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O 5 SO2 + NaOH → NaHSO3 6 NaHSO3 + NaOH → Na2SO3 + H2O 7 Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 Bài trang 71 sách bài tập Hóa 10 a Tại sao dung dịch H2S trong nước để lâu ngày trở nên vẩn đục ? b Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều nguồn phóng thải ra khí H2S núi lửa, xác động vật bị phân huỷ nhưng lại không có sự tích tụ khí đó trong không khí ? c Hãy giải thích vì sao các đồ vật bằng bạc để lâu ngày thường bị xám đen ? d Tại sao người ta có thể nhận biết khí H2S bằng tờ giấy tẩm dung dịch PbNO32 Lời giải a Dung dịch H2S để lâu ngày bị vẩn đục do bị O2 trong không khí oxi hoá giải phóng ra không tan trong nước 2H2S + O2 → 2S + 2H2O b Do khí H2S có tính khử mạnh nên nó tác dụng luôn với các chất oxi hoá như O2 của không khí hoặc SO2 có trong khí thải của các nhà máy. c Do bạc tác dụng với O2 và khí H2S có trong không khí tạo ra bạc sunfua có màu xám đen. 4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O d Nhận biết được khí H2S bằng dung dịch PbNO32 do phản ứng tạo ra chất kết tủa màu đen. H2S + PbNO32 → PbS + 2HNO3 Bài trang 72 sách bài tập Hóa 10 a Viết PTHH của các phản ứng của H2S với O2, SO2, nước clo. Trong các phản ứng đó H2S hể hiện tính khử hay tính oxi hoá, vì sao ? b Có thể điều chế lưu huỳnh từ khí SO2 và H2S. Viết PTHH của phản ứng. Lời giải a 2H2S + 3O2 to→ 2SO2 + 2H2O 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl Trong các phản ứng trên, H2S thể hiện tính khử. b 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O Bài trang 72 sách bài tập Hóa 10 Trong phản ứng hoá học, các chất S, H2S, SO2, H2SO3 có thể đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử ? Hãy viết PTHH của phản ứng để minh hoạ cho mỗi trường hợp. Lời giải Các chất có thể đóng vai trò chất oxi hoá là S, SO2, H2SO3. Thí dụ a S + 2Na → Na2S b SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O c H2SO3 + 2H2S to→ 3S + 3H2O Các chất có thể đóng vai trò chất khử là S, H2S, SO2, H2SO3. Thí dụ a S + O2 to→ SO2 b H2S + Cl2 → S + 2HCl c SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr d 5H2SO3 + 2KMnO4 → 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O Bài trang 72 sách bài tập Hóa 10 Cho m gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3 có số mol bằng nhau tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch BaOH2 dư thu được 41,4 gam kết tủa. Xác định m. Lời giải Ta thấy nCO2 = nSO2. Gọc XO2 = CO2 + SO2 => X + 32 = 44+64/2 => X = 22 công thức tính PTK trung bình nBaXO3 = 0,2 mol Khi đó XO2 + BaOH2 → BaXO3 + H2O => nCO2 = nSO2 = 0,1 nNa2CO3 = nNaHSO3 = 0,1 mol => m = 21g Bài trang 72 sách bài tập Hóa 10 Dẫn từ từ 28 gam hỗn hợp X gồm CO2, SO2 dX/O2 = 1,75 qua 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,7M ; BaOH2 0,4M được m gam kết tủa. Xác định m. Lời giải Kí hiệu CO2 và SO2 là YO2 MX = 56 → Y = 24 nYO2 = 0,5 mol; ∑nOH- = 0,75 mol; nBa2+ = 0,2 mol Ta có 1 Phản ứng tạo 2 muối HYO3- x mol; YO32- y mol Ta có sơ đồ chuyển hóa YO32- + OH+ → HYO3- + YO32- 1 YO32- + Ba2+ → BaYO3 2 Dựa vào mol YO2 và OH- => nYO32- = nHYO3- = 0,25 m = 0,2. 137 + 24 + 48 = 41,8g Bài trang 72 sách bài tập Hóa 10 Hấp thụ hết 3,35 lít khí SO2 đktc vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 2 muối. Thêm Br2 vào dung dịch X, phản ứng xong thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaOH2 thu được kết tủa. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lời giải Ta thấy khi cho Br2 vào dung dịch 2 muối S4+ thì toàn bộ S4+ sẽ bị oxi hoá lên S6+ SO42-do đó nSO2 = nSO42- = 0,15 => mBaSO4 = 0, = 34,95g Bài trang 72 sách bài tập Hóa 10 Hấp thu hoàn toàn 3,36 lít đktc hỗn hợp khí CO2 và SO2 vào 500 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X có khả năng hấp thụ tối đa 2,24 lít CO2. Xác định a. Lời giải Kí hiệu CO2 và SO2 là YO2 => ∑nYO2 cần dùng = 0,25 mol Chất tan sinh ra khi dung dịch NaOH hấp thụ tối đa YO2 sẽ là NaHYO3 YO2 + NaOH → NaHYO3 a = 0,25/0,5 = 0,5 mol/l ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 10 Bài 32 Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit ngắn gọn nhất file PDF hoàn toàn miễn phí.
bài tập bài 32 hóa 10